Điều 66 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác. Điều kiện chuyển nhượng dự án thực hiện theo quy định tại
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án của tổ chức kinh tế không gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án sẽ tuân thủ các điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn quy định tại
3. Trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế chuyển nhượng thì việc chuyển nhượng dự án phải tuân thủ quy định về điều kiện, thủ tục sáp nhập, mua lại doanh nghiệp quy định tại
4. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt động của tổ chức chuyển nhượng dự án và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án thì thực hiện thủ tục chuyển đổi chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này.
5. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư gồm: văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án; hợp đồng chuyển nhượng dự án; văn bản về tư cách pháp lý của Bên nhận chuyển nhượng; báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án.
6. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp mới (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- Số hiệu: 108/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/09/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 15 đến số 16
- Ngày hiệu lực: 25/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật đầu tư, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế
- Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng
- Điều 5. Các hình thức đầu tư
- Điều 6. Thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư
- Điều 7. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư
- Điều 8. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài
- Điều 9. Hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 10. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
- Điều 11. Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh
- Điều 12. Quyền tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng, đất đai và tài nguyên
- Điều 13. Quyền thuê, sử dụng lao động và thành lập tổ chức công đoàn
- Điều 14. Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư
- Điều 15. Quyền mua, bán hàng hoá giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa
- Điều 16. Quyền mở tài khoản và mua ngoại tệ
- Điều 17. Quyền tiếp cận quỹ đất, thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 18. Các quyền khác của nhà đầu tư
- Điều 19. Quyền của nhà đầu tư đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 20. Quyền được bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách
- Điều 21. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 22. Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 23. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện, lĩnh vực cấm đầu tư
- Điều 24. Đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư
- Điều 25. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu
- Điều 26. Ưu đãi về thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước
- Điều 27. Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư
- Điều 28. Điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư
- Điều 29. Áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 30. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
- Điều 31. Hỗ trợ đào tạo
- Điều 32. Hỗ trợ đầu tư phát triển và dịch vụ đầu tư
- Điều 33. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- Điều 34. Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất
- Điều 35. Phương thức đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
- Điều 36. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công nghệ cao
- Điều 37. Dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư
- Điều 38. Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 39. Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 40. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư
- Điều 41. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 42. Dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư
- Điều 43. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
- Điều 44. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 45. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 46. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 47. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 48. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 49. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 50. Thẩm quyền của Bộ quản lý ngành đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 51. Điều chỉnh dự án đầu tư
- Điều 52. Đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
- Điều 53. Nội dung liên quan đến hồ sơ của dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 54. Nội dung của hợp đồng liên doanh
- Điều 55. Nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 56. Thủ tục đầu tư trực tiếp theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
- Điều 57. Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 58. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước
- Điều 59. Cơ quan thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư
- Điều 60. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 61. Nội dung thẩm định dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước
- Điều 62. Triển khai dự án đầu tư
- Điều 63. Triển khai thực hiện dự án đầu tư gắn với xây dựng
- Điều 64. Thuê quản lý
- Điều 65. Chuyển nhượng vốn
- Điều 66. Chuyển nhượng dự án
- Điều 67. Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư
- Điều 68. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 69. Thanh lý dự án đầu tư
- Điều 70. Kho bảo thuế
- Điều 71. Nội dung, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
- Điều 72. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và đầu tư
- Điều 73. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 74. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Thương mại
- Điều 75. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 76. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 77. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Bộ Xây dựng
- Điều 78. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 79. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của các Bộ quản lý ngành
- Điều 80. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 81. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý về đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 82. Tổ chức bộ máy của Ban Quản lý
- Điều 83. Quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư
- Điều 84. Thanh tra hoạt động đầu tư và xử lý vi phạm về đầu tư
- Điều 85. Giải quyết tranh chấp