Chương 8 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
Điều 28. Trách nhiệm của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực
1. Bộ quản lý ngành, lĩnh vực:
a) Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận cho tổ chức đánh giá sự phù hợp theo nguyên tắc quy định tại
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký theo nguyên tắc quy định tại
c) Công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của bộ quản lý ngành, lĩnh vực danh sách các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký và thông tin về Bộ Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp đăng ký để theo dõi.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận cho tổ chức đánh giá sự phù hợp theo nguyên tắc quy định tại
b) Hướng dẫn khung chương trình đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý, tiêu chuẩn đối với cơ sở đào tạo; tiếp nhận bản công bố đủ năng lực thực hiện hoạt động đào tạo của cơ sở đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý;
c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra: Tổ chức đánh giá sự phù hợp tổng hợp đa ngành, tổ chức công nhận đã đăng ký do Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện; cơ sở đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý;
d) Phối hợp với bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện thanh tra, kiểm tra tổ chức đánh giá sự phù hợp chuyên ngành đã đăng ký;
đ) Công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) danh sách các tổ chức đánh giá sự phù hợp tổng hợp đa ngành, tổ chức công nhận đã đăng ký; danh sách các cơ sở đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý;
e) Hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Nghị định này khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức công nhận
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp:
a) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp có trách nhiệm báo cáo về bộ quản lý ngành, lĩnh vực kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã đăng ký đối với từng loại hình tổ chức theo Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thông báo về bộ quản lý ngành, lĩnh vực về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đã đăng ký, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi;
c) Cơ sở đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý phải gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) bản công bố đủ năng lực đào tạo theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tổ chức công nhận:
a) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng của tổ chức được công nhận phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17043:2011 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17043:2010;
b) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức công nhận tại Việt Nam báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) kết quả hoạt động công nhận theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) mọi thay đổi có ảnh hưởng tới hoạt động công nhận đã đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- Số hiệu: 107/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/07/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1097 đến số 1098
- Ngày hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký hoạt động
- Điều 5. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 7. Hình thức nộp hồ sơ
- Điều 8. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
- Điều 9. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng
- Điều 11. Hình thức nộp hồ sơ
- Điều 12. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định
- Điều 13. Điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- Điều 15. Hình thức nộp hồ sơ
- Điều 16. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định
- Điều 17. Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý
- Điều 19. Hình thức nộp hồ sơ
- Điều 20. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận
- Điều 21. Điều kiện kinh doanh dịch vụ công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 22. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động công nhận
- Điều 23. Hình thức nộp hồ sơ
- Điều 24. Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động công nhận
- Điều 25. Tổ chức công nhận thành lập tại nước ngoài được thực hiện hoạt động công nhận ở Việt Nam
- Điều 26. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp
- Điều 27. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức công nhận