Điều 26 Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
Điều 26. Kiểm tra sức khoẻ và bệnh di truyền
1. Những người có tiền sử gia đình có người mắc bệnh tâm thần, bệnh di truyền, người có nguy cơ bị khuyết tật về gen; người bị nhiễm chất độc hóa học; người thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc hại và các bệnh lây nhiễm cần được vận động đi kiểm tra sức khoẻ trước khi có ý định sinh con.
2. Cơ quan Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp xã, phường có trách nhiệm tuyên truyền, vận động và tạo điều kiện cho những người có nguy cơ cao về bệnh di truyền đi kiểm tra bệnh di truyền.
3. Cơ sở thực hiện kiểm tra sức khỏe và bệnh di truyền có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra, tư vấn cho người được kiểm tra hoặc người trong gia đình của người được kiểm tra về ảnh hưởng của bệnh tật đối với việc sinh con, nuôi con và bảo đảm bí mật kết quả kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Nghị định 104/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân số
- Số hiệu: 104/2003/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/09/2003
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 153
- Ngày hiệu lực: 03/10/2003
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu chính sách dân số
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong công tác dân số
- Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, các thành viên gia đình trong việc thực hiện chính sách dân số
- Điều 7. Thông tin về dân số
- Điều 8. Các loại dịch vụ dân số
- Điều 9. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, cưỡng bức thực hiện kế hoạch hoá gia đình, bao gồm:
- Điều 10. Nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, bao gồm:
- Điều 11. Nghiêm cấm sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu và cung cấp một số phương tiện tránh thai, bao gồm:
- Điều 12. Nghiêm cấm một số hành vi tuyên truyền, phổ biến thông tin về dân số, bao gồm:
- Điều 13. Biện pháp điều chỉnh quy mô dân số
- Điều 14. Mục tiêu chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 15. Biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 16. Nội dung quản lý chương trình, dự án, kế hoạch về chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình
- Điều 18. Hình thức, tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, vận động, giáo dục, tư vấn về dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 19. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 20. Các hình thức cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình
- Điều 21. Điều kiện đối với người sử dụng biện pháp tránh thai và điều kiện đối với người và cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình
- Điều 22. Các dịch vụ xã hội chăm sóc người cao tuổi
- Điều 23. Quyền bình đẳng giới
- Điều 24. Bảo vệ các dân tộc thiểu số
- Điều 25. Kiểm tra sức khoẻ trước khi đăng ký kết hôn
- Điều 26. Kiểm tra sức khoẻ và bệnh di truyền
- Điều 27. Tuyên truyền, hướng dẫn gia đình thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng dân số
- Điều 28. Nâng cao chất lượng dân số của cộng đồng