Điều 5 Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
Điều 5. Xử lý y tế đối với người
1. Đối với người mang hoặc có dấu hiệu mang mầm bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A phải thực hiện các biện pháp xử lý y tế sau đây:
a) Cách ly y tế;
b) Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, khử trùng tẩy uế và áp dụng các biện pháp dự phòng;
c) Khám bệnh, chữa bệnh.
2. Đối với đối tượng quy định tại
3. Việc áp dụng các biện pháp xử lý y tế theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều này phải hoàn thành trong thời gian tối đa là 01 giờ cho một người phải áp dụng biện pháp xử lý y tế kể từ thời điểm được phát hiện.
4. Sau khi xử lý y tế, tổ chức kiểm dịch y tế biên giới cấp giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế hoặc áp dụng biện pháp dự phòng theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới lập danh sách những người tiếp xúc với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này gửi về các đơn vị theo quy định của Bộ Y tế và yêu cầu người đó phải đến cơ sở y tế nơi cư trú để được hướng dẫn các biện pháp phòng bệnh và theo dõi sức khỏe.
Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 103/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 593 đến số 594
- Ngày hiệu lực: 01/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Khai báo y tế đối với người
- Điều 4. Kiểm tra y tế đối với người
- Điều 5. Xử lý y tế đối với người
- Điều 6. Khai báo y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 7. Kiểm tra y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 8. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 9. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế biên giới cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 10. kiểm dịch y tế đối với tàu bay, tàu thuyền chuyển cảng nội địa
- Điều 11. kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải quá cảnh
- Điều 12. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 13. Kiểm tra y tế đối với hàng hóa
- Điều 14. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 15. Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Điều 16. Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 17. Giám sát bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 18. Giám sát điều kiện vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 19. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 22. Trách nhiệm của kiểm dịch viên y tế
- Điều 23. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng