Điều 20 Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
1. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai việc cung cấp, trao đổi thông tin về bệnh truyền nhiễm trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật;
b) Quy định việc khai báo y tế theo quy định tại Điều 3; cụ thể các biện pháp khám lâm sàng và lấy mẫu xét nghiệm đối với từng bệnh truyền nhiễm quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 4; hướng dẫn việc cách ly y tế quy định tại điểm a và các biện pháp dự phòng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 đối với người; các biện pháp xử lý y tế đối với các phương tiện vận tải quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8; lấy mẫu và xét nghiệm đối với hàng hóa quy định tại khoản 3 Điều 13; các biện pháp diệt tác nhân gây bệnh, trung gian truyền bệnh đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14; hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức kiểm dịch y tế biên giới quy định tại khoản 2 Điều 19.
2. Bộ trưởng các Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Công an, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các đơn vị trực thuộc trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình phối hợp với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới thực hiện các nội dung liên quan về kiểm dịch y tế theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh, thành phố phối hợp với tổ chức kiểm dịch y tế biên giới để thực hiện việc kiểm dịch y tế theo quy định tại Nghị định này;
b) Bảo đảm các điều kiện cho tổ chức kiểm dịch y tế biên giới triển khai hoạt động.
Nghị định 103/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới
- Số hiệu: 103/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/10/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 593 đến số 594
- Ngày hiệu lực: 01/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Khai báo y tế đối với người
- Điều 4. Kiểm tra y tế đối với người
- Điều 5. Xử lý y tế đối với người
- Điều 6. Khai báo y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 7. Kiểm tra y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 8. Xử lý y tế đối với phương tiện vận tải
- Điều 9. Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế biên giới cho tàu thuyền khi nhập cảnh
- Điều 10. kiểm dịch y tế đối với tàu bay, tàu thuyền chuyển cảng nội địa
- Điều 11. kiểm dịch y tế đối với phương tiện vận tải quá cảnh
- Điều 12. Khai báo y tế đối với hàng hóa
- Điều 13. Kiểm tra y tế đối với hàng hóa
- Điều 14. Xử lý y tế đối với hàng hóa
- Điều 15. Kiểm dịch y tế đối với thi thể, hài cốt, tro cốt
- Điều 16. Kiểm dịch y tế đối với mẫu vi sinh y học, sản phẩm sinh học, mô, bộ phận cơ thể người
- Điều 17. Giám sát bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 18. Giám sát điều kiện vệ sinh phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong khu vực cửa khẩu
- Điều 19. Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới
- Điều 20. Trách nhiệm của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu
- Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu
- Điều 22. Trách nhiệm của kiểm dịch viên y tế
- Điều 23. Trách nhiệm của người nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chủ phương tiện vận tải và chủ hàng