Điều 17 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
Điều 17. Quản lý quy hoạch, xây dựng
1. Quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao được lập trên cơ sở phương án phát triển khu công nghệ cao trong quy hoạch tỉnh và quyết định thành lập khu công nghệ cao của Thủ tướng Chính phủ. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao được thực hiện theo quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng đối với khu chức năng.
2. Quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghệ cao được phê duyệt là cơ sở để tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng; tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, đề xuất chủ trương đầu tư, nghiên cứu khả thi và quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghệ cao sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công; tổ chức lập hồ sơ và chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao và các dự án đầu tư tại khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
3. Khi lập quy hoạch phân khu xây dựng trong khu công nghệ cao thuộc khu vực có quy hoạch chung xây dựng hoặc quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ quy hoạch. Khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng trong khu công nghệ cao tại khu vực có trong quy hoạch chung xây dựng (nếu có), quy hoạch phân khu xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không cần lập nhiệm vụ.
4. Việc đầu tư xây dựng công trình trong khu công nghệ cao thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, đất đai, đầu tư và các pháp luật khác có liên quan.
5. Ban quản lý khu công nghệ cao phối hợp với các cơ quan chuyên môn về quy hoạch, xây dựng và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý các hoạt động quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng và thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về quy hoạch, xây dựng trong khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
- Điều 5. Điều kiện thành lập khu công nghệ cao
- Điều 6. Điều kiện mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 7. Hồ sơ trình thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 8. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 9. Hồ sơ trình về việc thành lập, mở rộng khu Công nghệ cao và thẩm quyền quyết định thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 10. Các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao
- Điều 11. Hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước
- Điều 12. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào khu công nghệ cao
- Điều 13. Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 14. Chính sách phát triển hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghệ cao
- Điều 15. Chính sách đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghệ cao
- Điều 17. Quản lý quy hoạch, xây dựng
- Điều 18. Quản lý đất đai
- Điều 19. Quản lý hoạt động đầu tư
- Điều 20. Quản lý bảo vệ môi trường, lao động, an toàn và vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và các hoạt động khác
- Điều 21. Quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 22. Xuất cảnh, nhập cảnh, tạm trú, lưu trú trong khu công nghệ cao
- Điều 23. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 24. Điều kiện đối với nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư và Chủ đầu tư hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 26. Trình tự, thủ tục xác nhận dự án đầu tư đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này
- Điều 27. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 28. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 29. Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
- Điều 30. Đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 31. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
- Điều 32. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 33. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao
- Điều 34. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 35. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 36. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao
- Điều 37. Đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 38. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp
- Điều 39. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 40. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 41. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh