Điều 9 Nghị định 10/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phòng vệ thương mại
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong vụ việc phòng vệ thương mại
a) Tiếp cận các thông tin mà các bên liên quan khác cung cấp cho Cơ quan điều tra, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại
b) Gửi ý kiến về các dự thảo kết luận sơ bộ, kết luận cuối cùng, kết luận rà soát, kết luận điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại trong thời hạn 07 ngày tính từ ngày Cơ quan điều tra gửi dự thảo để lấy ý kiến;
c) Kiến nghị Cơ quan điều tra gia hạn thời hạn cung cấp thông tin, gia hạn thời hạn trả lời bản câu hỏi điều tra;
d) Yêu cầu bảo mật thông tin theo quy định tại
đ) Tham gia phiên tham vấn và trình bày quan điểm, cung cấp chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ việc phòng vệ thương mại;
e) Ủy quyền cho bên khác thay mặt mình tham gia quá trình giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại;
g) Yêu cầu Cơ quan điều tra tổ chức phiên tham vấn riêng theo quy định tại
h) Khiếu nại, khởi kiện các quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định pháp luật về khiếu nại, khởi kiện của Việt Nam.
2. Bên yêu cầu, Bên bị yêu cầu có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những chứng cứ, thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến yêu cầu của mình;
b) Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời những chứng cứ, thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Cơ quan điều tra;
c) Thi hành các quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
3. Các bên liên quan theo quy định tại Điều 74 của Luật Quản lý ngoại thương không phải là Bên yêu cầu hoặc Bên bị yêu cầu có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp thông tin trung thực và tài liệu cần thiết liên quan đến vụ việc điều tra phòng vệ thương mại theo quan điểm của mình hoặc theo yêu cầu của Cơ quan điều tra;
b) Yêu cầu Cơ quan điều tra bảo mật thông tin theo quy định tại
c) Tiếp cận thông tin về vụ việc điều tra phòng vệ thương mại của Cơ quan điều tra, trừ những thông tin được bảo mật theo quy định tại
d) Tham gia phiên tham vấn và trình bày quan điểm, cung cấp chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ việc phòng vệ thương mại.
4. Các bên liên quan không phải nộp phí tham gia giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
Nghị định 10/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phòng vệ thương mại
- Số hiệu: 10/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/01/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 297 đến số 298
- Ngày hiệu lực: 15/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Xác định ngành sản xuất trong nước
- Điều 5. Xác định mối quan hệ giữa nhà sản xuất hàng hóa tương tự và tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 6. Hoàn trả thuế phòng vệ thương mại
- Điều 7. Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 8. Quản lý nhập khẩu hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong vụ việc phòng vệ thương mại
- Điều 10. Quy định về việc bên liên quan không hợp tác trong vụ việc phòng vệ thương mại
- Điều 11. Bảo mật thông tin
- Điều 12. Điều tra tại chỗ
- Điều 13. Tham vấn
- Điều 14. Cung cấp thông tin của cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội ngành, nghề Việt Nam
- Điều 15. Áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với các nước, vùng lãnh thổ kém phát triển, đang phát triển
- BÁN PHÁ GIÁ
- Điều 16. Phương pháp xác định giá thông thường
- Điều 17. Điều kiện thương mại thông thường
- Điều 18. Phương pháp xác định giá xuất khẩu
- Điều 19. Điều chỉnh giá thông thường, giá xuất khẩu
- Điều 20. Phương pháp xác định biên độ bán phá giá
- TRỢ CẤP
- Điều 21. Tính riêng biệt của trợ cấp
- Điều 22. Phương pháp xác định giá trị trợ cấp
- Điều 23. Xác định thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước
- Điều 24. Xác định đe dọa gây thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước
- Điều 25. Xác định ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành sản xuất trong nước
- Điều 26. Nguyên tắc xem xét cộng gộp
- Điều 27. Xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc hàng hóa bị bán phá giá, được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại của ngành sản xuất trong nước
- Điều 28. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Điều 29. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống trợ cấp
- Điều 30. Tiếp nhận Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 31. Thẩm định Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 32. Quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 33. Lập Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp trong trường hợp không có Bên yêu cầu
- Điều 34. Thời kỳ điều tra
- Điều 35. Bản câu hỏi điều tra
- Điều 36. Chọn mẫu điều tra
- Điều 37. Áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp tạm thời
- Điều 38. Áp dụng biện pháp cam kết trong vụ việc điều tra chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 39. Quyết định về việc cam kết loại trừ bán phá giá, trợ cấp
- Điều 40. Giám sát việc thực hiện cam kết
- Điều 41. Vi phạm thực hiện cam kết
- Điều 42. Hủy bỏ thực hiện cam kết
- Điều 43. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp sau khi hủy bỏ thực hiện cam kết
- Điều 44. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp chính thức
- Điều 45. Áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp có hiệu lực trở về trước
- Điều 46. Căn cứ tiến hành điều tra
- Điều 47. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 48. Lập Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp tự vệ trong trường hợp không có Bên yêu cầu
- Điều 49. Thẩm định hồ sơ
- Điều 50. Quyết định điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 51. Xác định thiệt hại nghiêm trọng và đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng của ngành sản xuất trong nước
- Điều 52. Áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời
- Điều 53. Áp dụng biện pháp tự vệ chính thức
- Điều 54. Quy định về áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan
- Điều 55. Hồ sơ yêu cầu rà soát việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 56. Thẩm định Hồ sơ yêu cầu rà soát
- Điều 57. Bản câu hỏi điều tra rà soát
- RÀ SOÁT THEO ĐỀ NGHỊ CỦA BÊN LIÊN QUAN BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP
- Điều 58. Nộp Hồ sơ yêu cầu rà soát theo đề nghị của bên liên quan
- Điều 59. Bên đề nghị rà soát
- Điều 60. Nội dung rà soát theo đề nghị của bên liên quan
- Điều 61. Quyết định về kết quả rà soát theo đề nghị của bên liên quan
- RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, CHỐNG TRỢ CẤP
- Điều 62. Nộp Hồ sơ yêu cầu rà soát cuối kỳ
- Điều 63. Nội dung rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- Điều 64. Quyết định về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp
- RÀ SOÁT NHÀ XUẤT KHẨU MỚI
- Điều 65. Xác định nhà xuất khẩu mới
- Điều 66. Nội dung rà soát nhà xuất khẩu mới
- Điều 67. Quyết định về kết quả rà soát nhà xuất khẩu mới
- Điều 68. Rà soát giữa kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 69. Rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 70. Các bên liên quan nộp hồ sơ
- Điều 71. Nội dung rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 72. Quyết định về kết quả rà soát phạm vi hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 73. Mở rộng phạm vi áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 74. Hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam
- Điều 75. Giá trị giá tăng
- Điều 76. Hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua sản xuất, lắp ráp tại nước thứ ba
- Điều 77. Hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại thông qua thay đổi không đáng kể hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 78. Xác định sự khác biệt không đáng kể
- Điều 79. Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 80. Lập Hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại trong trường hợp không có Bên yêu cầu
- Điều 81. Trình tự, thủ tục, nội dung điều tra
- Điều 82. Thời hạn điều tra
- Điều 83. Áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 84. Nguyên tắc xử lý
- Điều 85. Cung cấp thông tin liên quan đến vụ việc
- Điều 86. Hệ thống cảnh báo sớm các vụ kiện phòng vệ thương mại của nước ngoài
- Điều 87. Trao đổi với nước nhập khẩu điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
- Điều 88. Hoạt động trợ giúp trong trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp chống trợ cấp
- Điều 89. Xây dựng phương án yêu cầu bồi thường, trả đũa trong trường hợp thương nhân Việt Nam bị nước nhập khẩu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ
- Điều 90. Khởi kiện nước nhập khẩu khi phát hiện có vi phạm Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Điều 91. Tham gia bên liên quan trong các vụ việc phòng vệ thương mại, bên thứ ba trong các vụ việc giải quyết tranh chấp tại Tổ chức thương mại thế giới liên quan đến các biện pháp phòng vệ thương mại
- Điều 92. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý
- Điều 93. Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý, hiệp hội ngành, nghề, thương nhân