Điều 11 Nghị định 01/2010/NĐ-CP về chào bán cổ phần riêng lẻ
Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức chào bán sau khi chào bán cổ phần riêng lẻ
1. Trong vòng 10 ngày, kể từ khi kết thúc đợt chào bán, tổ chức chào bán có nghĩa vụ gửi Báo cáo kết quả đợt chào bán và danh sách cổ đông (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này) cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời công bố kết quả chào bán trên website của tổ chức chào bán (nếu có).
2. Sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán theo đúng phương án đã được thông qua theo quy định tại
3. Nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
4. Tổ chức chào bán khi công bố thông tin đồng thời phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung thông tin được công bố. Việc công bố thông tin phải do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do người được ủy quyền công bố thông tin công bố.
5. Ngoài nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này, tổ chức chào bán có nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin theo quy định của pháp luật khác liên quan.
6. Sau khi chào bán cổ phần riêng lẻ mà trở thành công ty đại chúng, tổ chức chào bán có nghĩa vụ đăng ký công ty đại chúng theo quy định tại Luật Chứng khoán.
7. Tổ chức chào bán trở thành công ty đại chúng do việc chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông, trong vòng 7 ngày sau khi thực hiện chứng nhận chuyển nhượng tạo ra số cổ đông của công ty từ trên 100 cổ đông theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng khoán, có nghĩa vụ:
a) Thông báo bằng văn bản cho tất cả cổ đông về việc trở thành công ty đại chúng và kế hoạch đăng ký công ty đại chúng;
b) Gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền kế hoạch đăng ký công ty đại chúng và danh sách cổ đông tại thời điểm gần nhất;
c) Làm thủ tục đăng ký công ty đại chúng trong thời hạn 90 ngày theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Chứng khoán.
Nghị định 01/2010/NĐ-CP về chào bán cổ phần riêng lẻ
- Số hiệu: 01/2010/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/01/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 35 đến số 36
- Ngày hiệu lực: 25/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Mệnh giá cổ phần
- Điều 6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phần riêng lẻ
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 10. Nghĩa vụ của tổ chức chào bán khi thực hiện chào bán cổ phần riêng lẻ
- Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức chào bán sau khi chào bán cổ phần riêng lẻ
- Điều 12. Hạn chế chứng nhận chuyển nhượng cổ phần chào bán riêng lẻ
- Điều 13. Nguyên tắc xử lý vi phạm
- Điều 14. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 15. Thời hiệu xử phạt
- Điều 16. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 17. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính