Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
1. Đối với hành vi vi phạm hành chính mà pháp luật quy định áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc áp dụng mức phạt tiền tối đa của khung tiền phạt đối với hành vi đó từ 15.000.000 đồng trở lên đối với cá nhân, từ 30.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức thì cá nhân, tổ chức vi phạm có quyền giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xem xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trước khi ra quyết định xử phạt, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức không có yêu cầu giải trình trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Đối với trường hợp giải trình bằng văn bản, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải gửi văn bản giải trình cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì người có thẩm quyền có thể gia hạn thêm không quá 05 ngày theo đề nghị của cá nhân, tổ chức vi phạm.
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính tự mình hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp của mình thực hiện việc giải trình bằng văn bản.
3. Đối với trường hợp giải trình trực tiếp, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính phải gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Người có thẩm quyền xử phạt phải thông báo bằng văn bản cho người vi phạm về thời gian và địa điểm tổ chức phiên giải trình trực tiếp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người vi phạm.
Người có thẩm quyền xử phạt tổ chức phiên giải trình trực tiếp và có trách nhiệm nêu căn cứ pháp lý và tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính, người đại diện hợp pháp của họ có quyền tham gia phiên giải trình và đưa ra ý kiến, chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Việc giải trình trực tiếp được lập thành biên bản và phải có chữ ký của các bên liên quan; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ thì các bên phải ký vào từng tờ biên bản. Biên bản này phải được lưu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của họ 01 bản.
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- Số hiệu: 15/2012/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 20/06/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 479 đến số 480
- Ngày hiệu lực: 01/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính
- Điều 4. Thẩm quyền quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính
- Điều 6. Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
- Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính
- Điều 8. Cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính
- Điều 9. Tình tiết giảm nhẹ
- Điều 10. Tình tiết tăng nặng
- Điều 11. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 12. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 13. Bồi thường thiệt hại
- Điều 14. Trách nhiệm đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính
- Điều 15. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính
- Điều 16. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
- Điều 17. Trách nhiệm quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Điều 18. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác xử lý vi phạm hành chính
- Điều 19. Giám sát công tác xử lý vi phạm hành chính
- Điều 20. Áp dụng Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 21. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
- Điều 22. Cảnh cáo
- Điều 23. Phạt tiền
- Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
- Điều 25. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
- Điều 26. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 27. Trục xuất
- Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
- Điều 29. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
- Điều 30. Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép
- Điều 31. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh
- Điều 32. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện
- Điều 33. Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại
- Điều 34. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn
- Điều 35. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm
- Điều 36. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng
- Điều 37. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật
- Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng
- Điều 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
- Điều 42. Thẩm quyền của Hải quan
- Điều 43. Thẩm quyền của Kiểm lâm
- Điều 44. Thẩm quyền của cơ quan Thuế
- Điều 45. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 46. Thẩm quyền của Thanh tra
- Điều 47. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thuỷ nội địa
- Điều 48. Thẩm quyền của Toà án nhân dân
- Điều 49. Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 50. Thẩm quyền của Cục Quản lý lao động ngoài nước
- Điều 51. Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 52. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 53. Thay đổi tên gọi của chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 54. Giao quyền xử phạt
- Điều 55. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính
- Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
- Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 58. Lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 59. Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
- Điều 60. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 61. Giải trình
- Điều 62. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 63. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính
- Điều 64. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện vi phạm hành chính .
- Điều 65. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 67. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 68. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 69. Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản
- Điều 70. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành
- Điều 71. Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành
- Điều 72. Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
- Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 74. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 75. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản
- Điều 76. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền
- Điều 77. Giảm, miễn tiền phạt
- Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt
- Điều 79. Nộp tiền phạt nhiều lần
- Điều 80. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
- Điều 81. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 82. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu
- Điều 83. Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tiền phạt
- Điều 84. Thủ tục trục xuất
- Điều 85. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 87. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế
- Điều 88. Thi hành quyết định cưỡng chế
- Điều 89. Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 90. Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 91. Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
- Điều 92. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
- Điều 93. Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 94. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 95. Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 96. Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 97. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 98. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 99. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
- Điều 100. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
- Điều 101. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 102. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
- Điều 103. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 104. Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 105. Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 106. Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 107. Gửi quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc để thi hành
- Điều 108. Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
- Điều 109. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 110. Thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 111. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 112. Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 113. Quản lý người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 114. Hết thời hạn chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 115. Tạm thời đưa người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
- Điều 116. Chuyển hồ sơ của đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 117. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính
- Điều 118. Xử lý trường hợp một người vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 119. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 120. Nguyên tắc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 121. Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
- Điều 122. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 123. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 124. Áp giải người vi phạm
- Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
- Điều 126. Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 127. Khám người theo thủ tục hành chính
- Điều 128. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
- Điều 129. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 130. Quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 131. Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính
- Điều 132. Truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn
- Điều 133. Phạm vi áp dụng
- Điều 134. Nguyên tắc xử lý
- Điều 135. Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 136. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
- Điều 137. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên