Điều 3 Luật viên chức 2010
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
2. Đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
3. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
4. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Luật viên chức 2010
- Số hiệu: 58/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Viên chức
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức
- Điều 5. Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức
- Điều 6. Các nguyên tắc quản lý viên chức
- Điều 7. Vị trí việc làm
- Điều 8. Chức danh nghề nghiệp
- Điều 9. Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 10. Chính sách xây dựng và phát triển các đơn vị sự nghiệp công lập và đội ngũ viên chức
- Điều 11. Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
- Điều 12. Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
- Điều 13. Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
- Điều 14. Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định
- Điều 15. Các quyền khác của viên chức
- Điều 16. Nghĩa vụ chung của viên chức
- Điều 17. Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
- Điều 18. Nghĩa vụ của viên chức quản lý
- Điều 19. Những việc viên chức không được làm
- Điều 20. Căn cứ tuyển dụng
- Điều 21. Nguyên tắc tuyển dụng
- Điều 22. Điều kiện đăng ký dự tuyển
- Điều 23. Phương thức tuyển dụng
- Điều 24. Tổ chức thực hiện tuyển dụng
- Điều 25. Các loại hợp đồng làm việc
- Điều 26. Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
- Điều 27. Chế độ tập sự
- Điều 28. Thay đổi nội dung, ký kết tiếp, tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng làm việc
- Điều 29. Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng làm việc
- Điều 33. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức
- Điều 34. Trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức
- Điều 35. Trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 36. Biệt phái viên chức
- Điều 37. Bổ nhiệm viên chức quản lý
- Điều 38. Xin thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
- Điều 39. Mục đích của đánh giá viên chức
- Điều 40. Căn cứ đánh giá viên chức
- Điều 41. Nội dung đánh giá viên chức
- Điều 42. Phân loại đánh giá viên chức
- Điều 43. Trách nhiệm đánh giá viên chức
- Điều 44. Thông báo kết quả đánh giá, phân loại viên chức
- Điều 47. Quản lý nhà nước về viên chức
- Điều 48. Quản lý viên chức
- Điều 49. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định liên quan đến quản lý viên chức
- Điều 50. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 51. Khen thưởng
- Điều 52. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
- Điều 53. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 54. Tạm đình chỉ công tác
- Điều 55. Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 56. Các quy định khác liên quan đến việc kỷ luật viên chức
- Điều 57. Quy định đối với viên chức bị truy cứu trách nhiệm hình sự