Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại;
3. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- Số hiệu: 45/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 3 đến số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng chịu thuế
- Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
- Điều 4. Đối tượng nộp thuế
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 7. Thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 8. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và đồng tiền nộpthuế
- Điều 9. Giá tính thuế và tỷ giá tính thuế
- Điều 10. Thuế suất
- Điều 11. Biện pháp về thuế để tự vệ, chống bán phá giá, chống trợ cấp, chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu hàng hóa
- Điều 12. Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất
- Điều 16. Miễn thuế
- Điều 17. Xét miễn thuế
- Điều 18. Giảm thuế
- Điều 19. Hoàn thuế
- Điều 20. Trách nhiệm và thời hạn hoàn thuế
- Điều 21. Truy thu thuế
- Điều 22. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Điều 23. Xử lý vi phạm về thuế đối với đối tượng nộp thuế
- Điều 24. Xử lý vi phạm đối với công chức hải quan hoặc cá nhân khác có liên quan