Điều 55 Luật thanh tra 2010
Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành
1. Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Trưng cầu giám định về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
d) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;
đ) Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
e) Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với cơ quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc thanh tra;
g) Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;
h) Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra;
i) Quyết định thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra gây ra;
k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, các thành viên khác của Đoàn thanh tra;
l) Đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc là người thân thích với đối tượng thanh tra hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra;
m) Kết luận về nội dung thanh tra;
n) Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu của tội phạm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết.
2. Khi xét thấy không cần thiết áp dụng biện pháp quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều này thì người ra quyết định thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này, người ra quyết định thanh tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.
Luật thanh tra 2010
- Số hiệu: 56/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra nhà nước
- Điều 6. Hoạt động thanh tra
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan nhà nước
- Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 11. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức hữu quan
- Điều 12. Ban thanh tra nhân dân
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 17. Tổ chức của Thanh tra bộ
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra bộ
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra bộ
- Điều 20. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 23. Tổ chức của Thanh tra sở
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
- Điều 26. Tổ chức của Thanh tra huyện
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện
- Điều 29. Việc giao chức năng thanh tra chuyên ngành cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
- Điều 30. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 31. Thanh tra viên
- Điều 32. Tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên
- Điều 33. Ngạch Thanh tra viên
- Điều 34. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
- Điều 35. Cộng tác viên thanh tra
- Điều 36. Xây dựng, phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra
- Điều 37. Hình thức thanh tra
- Điều 38. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 39. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 40. Xử lý và chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 41. Xử lý hành vi không thực hiện yêu cầu, kết luận, quyết định xử lý về thanh tra
- Điều 42. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 43. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 44. Quyết định thanh tra hành chính
- Điều 45. Thời hạn thanh tra hành chính
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra hành chính
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 49. Báo cáo kết quả thanh tra hành chính
- Điều 50. Kết luận thanh tra hành chính
- Điều 51. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập
- Điều 52. Quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 54. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khi tiến hành thanh tra độc lập
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 56. Thời hạn thanh tra, thời hạn gửi quyết định thanh tra, thời hạn công bố quyết định thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra chuyên ngành
- Điều 61. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước
- Điều 62. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 63. Chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
- Điều 64. Thẻ thanh tra
- Điều 65. Tổ chức Thanh tra nhân dân
- Điều 66. Nhiệm vụ của Ban thanh tra nhân dân
- Điều 67. Quyền hạn của Ban thanh tra nhân dân
- Điều 68. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 69. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn
- Điều 72. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 73. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 74. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 75. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở