Điều 18 Luật thanh tra 2010
1. Trong quản lý nhà nước về thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, Thanh tra bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra bộ; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ;
c) Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ báo cáo về công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;
2. Trong hoạt động thanh tra, Thanh tra bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực do bộ phụ trách;
c) Thanh tra vụ việc khác do Bộ trưởng giao;
d) Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ khi cần thiết.
3. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Luật thanh tra 2010
- Số hiệu: 56/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/11/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 165 đến số 166
- Ngày hiệu lực: 01/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Mục đích hoạt động thanh tra
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
- Điều 5. Chức năng của cơ quan thanh tra nhà nước
- Điều 6. Hoạt động thanh tra
- Điều 7. Nguyên tắc hoạt động thanh tra
- Điều 8. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan nhà nước
- Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 10. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 11. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức hữu quan
- Điều 12. Ban thanh tra nhân dân
- Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 14. Tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Chính phủ
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thanh tra Chính phủ
- Điều 17. Tổ chức của Thanh tra bộ
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra bộ
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra bộ
- Điều 20. Tổ chức của Thanh tra tỉnh
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh
- Điều 23. Tổ chức của Thanh tra sở
- Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở
- Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở
- Điều 26. Tổ chức của Thanh tra huyện
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra huyện
- Điều 29. Việc giao chức năng thanh tra chuyên ngành cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
- Điều 30. Hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
- Điều 31. Thanh tra viên
- Điều 32. Tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên
- Điều 33. Ngạch Thanh tra viên
- Điều 34. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
- Điều 35. Cộng tác viên thanh tra
- Điều 36. Xây dựng, phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra
- Điều 37. Hình thức thanh tra
- Điều 38. Căn cứ ra quyết định thanh tra
- Điều 39. Công khai kết luận thanh tra
- Điều 40. Xử lý và chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra
- Điều 41. Xử lý hành vi không thực hiện yêu cầu, kết luận, quyết định xử lý về thanh tra
- Điều 42. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra
- Điều 43. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 44. Quyết định thanh tra hành chính
- Điều 45. Thời hạn thanh tra hành chính
- Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra hành chính
- Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính
- Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính
- Điều 49. Báo cáo kết quả thanh tra hành chính
- Điều 50. Kết luận thanh tra hành chính
- Điều 51. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập
- Điều 52. Quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
- Điều 54. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khi tiến hành thanh tra độc lập
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành
- Điều 56. Thời hạn thanh tra, thời hạn gửi quyết định thanh tra, thời hạn công bố quyết định thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, kết luận thanh tra chuyên ngành
- Điều 61. Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước
- Điều 62. Đầu tư hiện đại hóa hoạt động thanh tra
- Điều 63. Chế độ, chính sách đối với Thanh tra viên
- Điều 64. Thẻ thanh tra
- Điều 65. Tổ chức Thanh tra nhân dân
- Điều 66. Nhiệm vụ của Ban thanh tra nhân dân
- Điều 67. Quyền hạn của Ban thanh tra nhân dân
- Điều 68. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 69. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn
- Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn
- Điều 72. Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 73. Hoạt động của Ban thanh tra nhân dân ở cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 74. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước
- Điều 75. Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở