Điều 9 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:
1. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
3. Sĩ quan hậu cần;
4. Sĩ quan kỹ thuật;
5. Sĩ quan chuyên môn khác.
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- Số hiệu: 16/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 01/04/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 2. Vị trí, chức năng của sĩ quan
- Điều 3. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan
- Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
- Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Ngạch sĩ quan
- Điều 9. Nhóm ngành sĩ quan
- Điều 10. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 11. Chức vụ của sĩ quan
- Điều 12. Tiêu chuẩn của sĩ quan
- Điều 13. Tuổi phục vụ của sĩ quan
- Điều 14. Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan
- Điều 16. Đối tượng được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
- Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 18. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
- Điều 19. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan
- Điều 20. Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 21. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
- Điều 22. Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
- Điều 23. Quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 24. Biệt phái sĩ quan
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
- Điều 26. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Điều 27. Trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 28. Những việc sĩ quan không được làm
- Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan
- Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 32. Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
- Điều 33. Chăm sóc sức khoẻ sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan
- Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng
- Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 36. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
- Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 38. Hạng ngạch sĩ quan dự bị
- Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 40. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị
- Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự bị
- Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
- Điều 44. Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị