Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
Điều 7. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Ngạch sĩ quan tại ngũ là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái.
2. Sĩ quan biệt phái là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
3. Ngạch sĩ quan dự bị là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên được đăng ký, quản lý, huấn luyện để sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ.
4. Sĩ quan dự bị hạng một, sĩ quan dự bị hạng hai là sĩ quan thuộc ngạch dự bị, được phân hạng theo hạn tuổi dự bị hạng một, dự bị hạng hai quy định tại
5. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự.
6. Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị.
7. Sĩ quan hậu cần là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội.
8. Sĩ quan kỹ thuật là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật vũ khí, trang thiết bị.
9. Sĩ quan chuyên môn khác là sĩ quan đảm nhiệm công tác trong các ngành không thuộc các nhóm ngành sĩ quan quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều này.
10. Phong cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định trao cấp bậc quân hàm cho người trở thành sĩ quan.
11. Thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định đề bạt sĩ quan lên cấp bậc quân hàm cao hơn.
12. Giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định hạ cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan xuống cấp bậc quân hàm thấp hơn.
13. Tước quân hàm sĩ quan là quyết định huỷ bỏ quân hàm sĩ quan của quân nhân.
14. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ là sĩ quan chuyển ra ngoài quân đội.
15. Chuyển ngạch sĩ quan là chuyển sĩ quan từ ngạch sĩ quan tại ngũ sang ngạch sĩ quan dự bị hoặc ngược lại.
16. Chuyển hạng sĩ quan dự bị là chuyển sĩ quan dự bị từ hạng một sang hạng hai.
17. Giải ngạch sĩ quan dự bị là chuyển ra khỏi ngạch sĩ quan dự bị.
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999
- Số hiệu: 16/1999/QH10
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/12/1999
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 01/04/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Điều 2. Vị trí, chức năng của sĩ quan
- Điều 3. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan
- Điều 4. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
- Điều 5. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Điều 6. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Ngạch sĩ quan
- Điều 9. Nhóm ngành sĩ quan
- Điều 10. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 11. Chức vụ của sĩ quan
- Điều 12. Tiêu chuẩn của sĩ quan
- Điều 13. Tuổi phục vụ của sĩ quan
- Điều 14. Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan
- Điều 16. Đối tượng được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
- Điều 17. Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 18. Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
- Điều 19. Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan
- Điều 20. Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan
- Điều 21. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan
- Điều 22. Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan
- Điều 23. Quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 24. Biệt phái sĩ quan
- Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
- Điều 26. Nghĩa vụ của sĩ quan
- Điều 27. Trách nhiệm của sĩ quan
- Điều 28. Những việc sĩ quan không được làm
- Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái
- Điều 30. Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan
- Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
- Điều 32. Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ
- Điều 33. Chăm sóc sức khoẻ sĩ quan tại ngũ và gia đình sĩ quan
- Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng
- Điều 35. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 36. Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
- Điều 37. Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Điều 38. Hạng ngạch sĩ quan dự bị
- Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
- Điều 40. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị phục vụ tại ngũ
- Điều 41. Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự bị
- Điều 42. Trách nhiệm của sĩ quan dự bị
- Điều 43. Quyền lợi của sĩ quan dự bị
- Điều 44. Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị