Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.
Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- Số hiệu: 24/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 13/11/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 145 đến số 146
- Ngày hiệu lực: 01/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Quốc tịch Việt Nam
- Điều 2. Quyền đối với quốc tịch
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quốc tịch
- Điều 5. Quan hệ giữa Nhà nước và công dân
- Điều 6. Bảo hộ đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 7. Chính sách đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Điều 8. Hạn chế tình trạng không quốc tịch
- Điều 9. Giữ quốc tịch khi kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Điều 10. Giữ quốc tịch khi quốc tịch của vợ hoặc chồng thay đổi
- Điều 11. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
- Điều 12. Giải quyết vấn đề phát sinh từ tình trạng công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
- Điều 13. Người có quốc tịch Việt Nam
- Điều 14. Căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam
- Điều 15. Quốc tịch của trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là công dân Việt Nam
- Điều 16. Quốc tịch của trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
- Điều 17. Quốc tịch của trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là người không quốc tịch
- Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 19. Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 20. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 21. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đối với người không quốc tịch đã cư trú ổn định tại Việt Nam
- Điều 23. Các trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam
- Điều 24. Hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
- Điều 25. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam
- Điều 27. Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 28. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 29. Trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 30. Miễn thủ tục xác minh về nhân thân
- Điều 33. Căn cứ hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 34. Trình tự, thủ tục hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 35. Quốc tịch của con chưa thành niên khi cha mẹ được nhập, trở lại hoặc thôi quốc tịch Việt Nam
- Điều 36. Quốc tịch của con chưa thành niên khi cha mẹ bị tước quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
- Điều 37. Quốc tịch của con nuôi chưa thành niên