Điều 42 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
1. Quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định tại
2. Đối với doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập:
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản;
b) Quyết định chuyển giao vốn nhà nước tại doanh nghiệp giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương;
c) Ban hành điều lệ, sửa đổi, bổ sung điều lệ; quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ;
d) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp;
đ) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước; quyết định quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên.
Phê duyệt đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp;
e) Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp theo quy định tại các
g) Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định việc chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu tư;
h) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp;
i) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp;
k) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
l) Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên.
3. Đối với doanh nghiệp được giao quản lý, cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện quyền, trách nhiệm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ quyền, trách nhiệm quy định tại
4. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 6. Hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
- Điều 7. Đại diện chủ sở hữu nhà nước
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 9. Hành vi bị cấm trong lĩnh vực đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 10. Phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp
- Điều 11. Thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp
- Điều 12. Trình tự, thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp
- Điều 13. Phạm vi đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động
- Điều 14. Thẩm quyền quyết định đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động
- Điều 15. Trình tự, thủ tục đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp đang hoạt động
- Điều 16. Phạm vi đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 18. Trình tự, thủ tục đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 19. Phạm vi đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 20. Thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 21. Trình tự, thủ tục đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 22. Vốn điều lệ
- Điều 23. Huy động vốn
- Điều 24. Đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định
- Điều 25. Quản lý, sử dụng tài sản cố định
- Điều 26. Quản lý nợ phải thu
- Điều 27. Quản lý nợ phải trả
- Điều 28. Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
- Điều 29. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp
- Điều 30. Quản lý của doanh nghiệp đối với công ty con do doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn điều lệ và phần vốn góp của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
- Điều 31. Chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
- Điều 32. Tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động
- Điều 33. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý doanh nghiệp
- Điều 34. Nguyên tắc phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
- Điều 35. Bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp
- Điều 36. Cơ cấu lại vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 37. Chuyển đổi sở hữu và sắp xếp lại doanh nghiệp
- Điều 38. Chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 39. Chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 40. Quyền, trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 41. Quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 42. Quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 43. Quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 44. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 45. Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 46. Tiêu chuẩn người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
- Điều 47. Cử người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
- Điều 48. Quyền, trách nhiệm của người đại diện phần vốn nhà nước
- Điều 49. Quyền, trách nhiệm của người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
- Điều 50. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
- Điều 51. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
- Điều 52. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 53. Giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động quản lý vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 54. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc cơ cấu lại vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 55. Giám sát của Quốc hội
- Điều 56. Kiểm tra, thanh tra của Chính phủ
- Điều 57. Giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan đại diện chủ sở hữu
- Điều 58. Giám sát nội bộ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ