Điều 32 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
Điều 32. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
1. Cơ quan nhà nước được thuê tài sản phục vụ hoạt động khi chưa có tài sản hoặc còn thiếu tài sản so với tiêu chuẩn, định mức thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước không có tài sản để giao theo quy định tại
b) Sử dụng tài sản trong thời gian ngắn hoặc sử dụng không thường xuyên;
c) Việc thuê tài sản hiệu quả hơn so với việc đầu tư xây dựng, mua sắm.
2. Phương thức thuê, việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thuê mua tài sản thì thực hiện theo quy định tại Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- Số hiệu: 15/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 519 đến số 520
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại tài sản công
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 7. Hình thức khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công
- Điều 8. Công khai tài sản công
- Điều 9. Giám sát của cộng đồng đối với tài sản công
- Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 11. Xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 12. Nội dung quản lý nhà nước về tài sản công
- Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 19. Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công
- Điều 20. Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Điều 21. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
- Điều 24. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công
- Điều 25. Nguyên tắc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công
- Điều 26. Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công
- Điều 27. Trách nhiệm kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công
- Điều 28. Hình thành tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 29. Nhà nước giao tài sản bằng hiện vật cho cơ quan nhà nước
- Điều 30. Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước
- Điều 31. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 32. Thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
- Điều 33. Khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 34. Sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 35. Quản lý vận hành tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 36. Sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc tại cơ quan nhà nước
- Điều 37. Lập, quản lý hồ sơ về tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 38. Thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 39. Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 40. Hình thức xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 41. Thu hồi tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 42. Điều chuyển tài sản công
- Điều 43. Bán tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 44. Sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 45. Thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 46. Tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 47. Xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 48. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
- Điều 49. Quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 50. Hình thành tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 51. Đầu tư xây dựng cơ sở hoạt động sự nghiệp
- Điều 52. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 53. Thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 54. Sử dụng, quản lý vận hành tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 55. Quy định chung về việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 56. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh
- Điều 57. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê
- Điều 58. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 59. Thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 60. Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 61. Khấu hao và hao mòn tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 62. Xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 63. Xử lý tài sản công trong trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 64. Tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 65. Quản lý, sử dụng tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 66. Quản lý, sử dụng tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 67. Quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
- Điều 68. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 69. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
- Điều 70. Quản lý, sử dụng tài sản công tại tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội
- Điều 71. Tài sản công tại cơ quan dự trữ nhà nước
- Điều 72. Quản lý, sử dụng tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan dự trữ nhà nước
- Điều 73. Quản lý, sử dụng hàng hóa, vật tư thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia
- Điều 74. Quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 75. Đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 77. Tài sản kết cấu hạ tầng giao cho đối tượng quản lý
- Điều 78. Hồ sơ, thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 79. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 80. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 81. Đối tượng được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng trực tiếp tổ chức khai thác tài sản
- Điều 82. Chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 83. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 84. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 85. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 86. Sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng
- Điều 87. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 88. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 89. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 90. Bán tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 91. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 92. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 93. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Điều 94. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng
- Điều 95. Đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng theo hình thức đối tác công tư
- Điều 96. Chuyển giao tài sản được hình thành thông qua quá trình thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư cho Nhà nước
- Điều 97. Tài sản công tại doanh nghiệp
- Điều 98. Quản lý, sử dụng tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và đã được tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 99. Quản lý, sử dụng tài sản công do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 100. Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước
- Điều 101. Hình thành tài sản của dự án
- Điều 102. Sử dụng tài sản phục vụ hoạt động của dự án
- Điều 103. Xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
- Điều 104. Xử lý tài sản là kết quả của dự án
- Điều 105. Quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- Điều 106. Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 107. Thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 108. Bảo quản tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 109. Hình thức xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 110. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 111. Tổ chức xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 112. Quản lý số tiền thu được từ việc xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- Điều 113. Quản lý, sử dụng, khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai
- Điều 114. Khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai
- Điều 115. Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Điều 116. Thu thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai
- Điều 117. Sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 118. Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng
- Điều 119. Tài nguyên
- Điều 120. Quản lý, sử dụng, khai thác nguồn lực tài chính từ tài nguyên
- Điều 121. Khai thác nguồn lực tài chính từ tài nguyên
- Điều 122. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên, thu tiền sử dụng tài nguyên, tiền thuê tài nguyên
- Điều 123. Thu thuế tài nguyên, phí, lệ phí trong quản lý, sử dụng, khai thác tài nguyên
- Điều 124. Quản lý, sử dụng các khoản thu từ khai thác tài nguyên
- Điều 125. Hệ thống thông tin về tài sản công
- Điều 126. Trách nhiệm xây dựng Hệ thống thông tin về tài sản công
- Điều 127. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 128. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công
- Điều 129. Sử dụng thông tin về tài sản công