Điều 22 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023
1. Nhiệm vụ của lực lượng phối hợp tham gia bảo vệ được quy định như sau:
a) Chủ trì, phối hợp với lực lượng của Bộ Quốc phòng và chính quyền địa phương bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn có công trình quốc phòng và khu quân sự; đối với khu vực biên giới, biển, đảo thực hiện theo quy định của pháp luật về biên giới quốc gia, biển, đảo và pháp luật có liên quan;
b) Quản lý người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đi lại, hoạt động, cư trú trong phạm vi bảo vệ của công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
c) Phối hợp với lực lượng trực tiếp bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trong phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với các hoạt động vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
2. Quyền hạn của lực lượng phối hợp tham gia bảo vệ được quy định như sau:
a) Áp dụng biện pháp bảo vệ cần thiết để bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội theo yêu cầu của lực lượng trực tiếp bảo vệ trong quá trình phối hợp tham gia bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
b) Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh, an toàn công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
c) Sử dụng biện pháp bảo vệ khác theo quy định của pháp luật.
Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023
- Số hiệu: 25/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 5. Phân loại công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 6. Phân nhóm công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 7. Công trình lưỡng dụng
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 10. Lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 11. Bảo quản, bảo trì công trình quốc phòng
- Điều 12. Chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
- Điều 14. Thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 16. Nội dung bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 17. Xác định phạm vi bảo vệ của công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 18. Chế độ bảo vệ đối với khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn công trình quốc phòng và khu quân sự; vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự
- Điều 19. Xử lý công trình, vật kiến trúc, đất, đất có mặt nước trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 20. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Công an phối hợp tham gia bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc cơ quan, tổ chức được giao bảo vệ công trình quốc phòng
- Điều 24. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 25. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 26. Chế độ, chính sách đối với địa phương, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị tác động bởi hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 27. Ngân sách bảo đảm cho hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 28. Nội dung, trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 31. Trách nhiệm của Ban, Bộ, ngành trung ương
- Điều 32. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 33. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận