Điều 20 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023
Điều 20. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
1. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự, bao gồm:
a) Lực lượng của Bộ Quốc phòng làm nòng cốt;
b) Lực lượng của Bộ Công an phối hợp tham gia bảo vệ;
c) Lực lượng bảo vệ của Ban, Bộ, ngành, địa phương được giao quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình quốc phòng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự, bao gồm:
a) Lực lượng chuyên trách bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự Nhóm đặc biệt và các công trình quốc phòng Nhóm I loại A không niêm cất, lấp phủ;
b) Lực lượng bảo vệ của đơn vị đóng quân trực tiếp quản lý, sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự;
c) Lực lượng thuộc cơ quan quân sự địa phương và Dân quân tự vệ bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự được giao quản lý, sử dụng trên địa bàn.
3. Người đứng đầu Ban, Bộ, ngành trung ương có trách nhiệm tổ chức lực lượng thuộc phạm vi quản lý để bảo vệ công trình sơ tán thời chiến của cơ quan mình; trường hợp không tổ chức được lực lượng bảo vệ thì bàn giao công trình cho Bộ Quốc phòng để bố trí lực lượng thuộc cơ quan quân sự địa phương trực tiếp bảo vệ; khi cần sử dụng, Bộ Quốc phòng giao lại cho Ban, Bộ, ngành trung ương bảo vệ theo quy định của Luật này.
4. Tiêu chuẩn người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định như sau:
a) Là công dân Việt Nam làm việc trong cơ quan, đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
b) Có đủ tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Đủ sức khoẻ bảo đảm thực hiện nhiệm vụ;
d) Được huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao.
Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023
- Số hiệu: 25/2023/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 24/11/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 5. Phân loại công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 6. Phân nhóm công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 7. Công trình lưỡng dụng
- Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 9. Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 10. Lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 11. Bảo quản, bảo trì công trình quốc phòng
- Điều 12. Chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
- Điều 14. Thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 15. Trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 16. Nội dung bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 17. Xác định phạm vi bảo vệ của công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 18. Chế độ bảo vệ đối với khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn công trình quốc phòng và khu quân sự; vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự
- Điều 19. Xử lý công trình, vật kiến trúc, đất, đất có mặt nước trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 20. Lực lượng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc Bộ Công an phối hợp tham gia bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng thuộc cơ quan, tổ chức được giao bảo vệ công trình quốc phòng
- Điều 24. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 25. Chế độ, chính sách đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân trong hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 26. Chế độ, chính sách đối với địa phương, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị tác động bởi hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 27. Ngân sách bảo đảm cho hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 28. Nội dung, trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 31. Trách nhiệm của Ban, Bộ, ngành trung ương
- Điều 32. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 33. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận