Điều 29 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
Điều 29. Hoãn phiền họp, mở lại phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
1. Hòa giải viên hoãn phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Một trong các bên đã được thông báo mà vắng mặt. Trường hợp vắng mặt lần thứ hai mà không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì chấm dứt hòa giải, đối thoại; Hòa giải viên chuyển đơn và tài liệu kèm theo cho Tòa án giải quyết theo quy định tại
b) Hòa giải viên, Thẩm phán tham gia phiên họp vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan;
c) Theo yêu cầu của các bên.
2. Khi hoãn phiên họp, Hòa giải viên phải thông báo bằng văn bản cho những người quy định tại
3. Hết thời gian quy định tại khoản 2 Điều này, Hòa giải viên phải mở lại phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại.
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
- Số hiệu: 58/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 709 đến số 710
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 4. Bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 6. Kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 7. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân trong hoạt động hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 9. Chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 10. Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên
- Điều 11. Bổ nhiệm Hòa giải viên
- Điều 12. Bổ nhiệm lại Hòa giải viên
- Điều 13. Miễn nhiệm Hòa giải viên
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của Hòa giải viên
- Điều 15. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với Hòa giải viên
- Điều 16. Trình tự nhận, xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu tại Tòa án và chỉ định Hòa giải viên
- Điều 17. Lựa chọn, chỉ định Hòa giải viên
- Điều 18. Từ chối hòa giải, đối thoại, thay đổi Hòa giải viên
- Điều 19. Những trường hợp không tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 20. Thời hạn hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 21. Chuẩn bị hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 22. Phương thức hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 23. Nhiệm vụ của Hòa giải viên trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 24. Tiến hành phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 25. Thành phần phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 26. Trình tự phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 27. Tiến hành phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 28. Thành phần phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 29. Hoãn phiền họp, mở lại phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 30. Trình tự phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 31. Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 32. Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 33. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 34. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 35. Hiệu lực của quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 36. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 37. Thủ tục đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 38. Thủ tục giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 39. Quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 40. Chấm dứt hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 41. Xử lý việc chấm dứt hòa giải, đối thoại tại Tòa án