Điều 15 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
Điều 15. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với Hòa giải viên
1. Hòa giải viên có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hòa giải viên vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xem xét xử lý theo quy định của pháp luật hoặc bị xử lý bằng hình thức buộc thôi làm Hòa giải viên.
3. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã bổ nhiệm Hòa giải viên có thẩm quyền xử lý Hòa giải viên vi phạm bằng hình thức buộc thôi làm Hòa giải viên.
4. Hòa giải viên bị buộc thôi làm Hòa giải viên thì bị xóa tên khỏi danh sách Hòa giải viên và thu hồi thẻ Hòa giải viên. Thủ tục thông báo xử lý, xóa tên Hòa giải viên và thu hồi thẻ Hòa giải viên được thực hiện theo quy định tại
5. Người bị buộc thôi làm Hòa giải viên có quyền khiếu nại đến Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã ra quyết định buộc thôi làm Hòa giải viên trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, người khiếu nại có quyền khiếu nại tiếp đến Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có hiệu lực thi hành.
6. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết Điều này.
Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
- Số hiệu: 58/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 16/06/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 709 đến số 710
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 4. Bảo mật thông tin hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 6. Kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 7. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân trong hoạt động hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 9. Chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 10. Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên
- Điều 11. Bổ nhiệm Hòa giải viên
- Điều 12. Bổ nhiệm lại Hòa giải viên
- Điều 13. Miễn nhiệm Hòa giải viên
- Điều 14. Quyền, nghĩa vụ của Hòa giải viên
- Điều 15. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với Hòa giải viên
- Điều 16. Trình tự nhận, xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu tại Tòa án và chỉ định Hòa giải viên
- Điều 17. Lựa chọn, chỉ định Hòa giải viên
- Điều 18. Từ chối hòa giải, đối thoại, thay đổi Hòa giải viên
- Điều 19. Những trường hợp không tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 20. Thời hạn hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 21. Chuẩn bị hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 22. Phương thức hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 23. Nhiệm vụ của Hòa giải viên trong quá trình tiến hành hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 24. Tiến hành phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 25. Thành phần phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 26. Trình tự phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 27. Tiến hành phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 28. Thành phần phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 29. Hoãn phiền họp, mở lại phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 30. Trình tự phiên họp ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 31. Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 32. Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 33. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 34. Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 35. Hiệu lực của quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 36. Đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 37. Thủ tục đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 38. Thủ tục giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 39. Quyết định giải quyết đề nghị, kiến nghị xem xét lại quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án
- Điều 40. Chấm dứt hòa giải, đối thoại tại Tòa án
- Điều 41. Xử lý việc chấm dứt hòa giải, đối thoại tại Tòa án