Khoản 14 Điều 3 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
14. Trọng tải toàn phần của phương tiện là khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá, nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước trong khoang két, lương thực, thực phẩm, hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ.
Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- Số hiệu: 23/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi có tai nạn trên đường thuỷ nội địa
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 10. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 12. Báo hiệu đường thuỷ nội địa
- Điều 13. Cảng, bến thuỷ nội địa
- Điều 14. Nội dung và phạm vi bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 15. Bảo vệ luồng
- Điều 16. Hành lang bảo vệ luồng
- Điều 17. Bảo vệ kè, đập giao thông
- Điều 18. Bảo vệ các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 20. Thanh thải vật chướng ngại
- Điều 21. Hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa
- Điều 22. Quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa
- Điều 23. Nguồn tài chính để quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa
- Điều 24. Điều kiện hoạt động của phương tiện
- Điều 25. Đăng ký phương tiện
- Điều 26. Đăng kiểm phương tiện
- Điều 27. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện
- Điều 28. Nhập khẩu phương tiện
- Điều 29. Chức danh và tiêu chuẩn chức danh thuyền viên
- Điều 30. Bằng, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 31. Đào tạo, cấp bằng và chứng chỉ chuyên môn
- Điều 32. Điều kiện dự thi nâng hạng bằng thuyền trưởng, máy trưởng
- Điều 33. Đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng
- Điều 34. Đảm nhiệm chức danh máy trưởng
- Điều 35. Điều kiện của người lái phương tiện
- Điều 36. Chấp hành quy tắc giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 37. Hành trình trong điều kiện tầm nhìn bị hạn chế và nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp
- Điều 38. Quyền ưu tiên của phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 39. Phương tiện tránh nhau khi đi đối hướng nhau
- Điều 40. Phương tiện tránh nhau khi đi cắt hướng nhau
- Điều 41. Thuyền buồm tránh nhau
- Điều 42. Phương tiện vượt nhau
- Điều 43. Phương tiện đi qua khoang thông thuyền của cầu, cống
- Điều 44. Neo đậu phương tiện
- Điều 45. Tín hiệu của phương tiện
- Điều 46. Tín hiệu điều động
- Điều 47. Âm hiệu thông báo
- Điều 48. Âm hiệu khi tầm nhìn bị hạn chế
- Điều 49. Phân loại phương tiện để bố trí tín hiệu
- Điều 50. Đèn hiệu trên phương tiện hành trình một mình
- Điều 51. Tín hiệu trên đoàn lai kéo
- Điều 52. Tín hiệu trên đoàn lai áp mạn
- Điều 53. Tín hiệu trên đoàn lai đẩy
- Điều 54. Tín hiệu trên đoàn lai hỗn hợp
- Điều 55. Tín hiệu trên phương tiện mất chủ động
- Điều 56. Tín hiệu trên phương tiện neo
- Điều 57. Tín hiệu trên phương tiện đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng hoặc phương tiện bị mắc cạn trên luồng
- Điều 58. Tín hiệu trên phương tiện có động cơ chở khách
- Điều 59. Tín hiệu trên phương tiện chở hàng nguy hiểm
- Điều 60. Tín hiệu trên tàu cá
- Điều 61. Tín hiệu trên phương tiện có người ngã xuống nước
- Điều 62. Tín hiệu trên phương tiện yêu cầu cảnh sát, thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa hỗ trợ
- Điều 63. Tín hiệu trên phương tiện có người, súc vật bị dịch bệnh
- Điều 64. Tín hiệu trên phương tiện bị nạn yêu cầu cấp cứu
- Điều 65. Tín hiệu báo trạm kiểm soát, phương tiện tuần tra, kiểm soát giao thông
- Điều 66. Tín hiệu gọi phương tiện để kiểm soát giao thông
- Điều 67. Tín hiệu trên phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 68. Tín hiệu trên phương tiện đưa đón hoa tiêu
- Điều 69. Quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa
- Điều 70. Hoạt động của phương tiện, tàu biển tại cảng, bến thuỷ nội địa
- Điều 71. Cảng vụ đường thuỷ nội địa
- Điều 72. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ đường thuỷ nội địa
- Điều 73. Hoa tiêu đường thuỷ nội địa
- Điều 74. Nhiệm vụ của hoa tiêu
- Điều 75. Trách nhiệm của thuyền trưởng trong thời gian thuê hoa tiêu
- Điều 76. Trách nhiệm của chủ phương tiện và hoa tiêu khi có tổn thất
- Điều 77. Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa
- Điều 78. Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
- Điều 79. Vận tải hành khách ngang sông
- Điều 80. Vận tải bằng phương tiện nhỏ
- Điều 81. Hợp đồng vận tải hành khách, vé hành khách
- Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 83. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 84. Hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 85. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải đối với hành khách
- Điều 86. Hợp đồng vận tải hàng hoá, giấy gửi hàng hoá và giấy vận chuyển
- Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hoá
- Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 90. Xử lý hàng hoá, hành lý ký gửi, bao gửi không có người nhận hoặc người nhận từ chối
- Điều 91. Bồi thường hàng hoá bị mất mát, hư hỏng
- Điều 92. Thời hạn gửi yêu cầu bồi thường, thời hạn giải quyết bồi thường và thời hiệu khởi kiện
- Điều 93. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải
- Điều 94. Miễn bồi thường
- Điều 95. Vận tải hàng hoá nguy hiểm
- Điều 96. Vận tải hàng hoá siêu trường, siêu trọng
- Điều 97. Vận tải động vật sống
- Điều 98. Vận tải thi hài, hài cốt