Điều 3 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.
3. Âu tàu là công trình chuyên dùng dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện qua nơi có mực nước chênh lệch trên đường thuỷ nội địa.
4. Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thuỷ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.
5. Hành lang bảo vệ luồng là phần giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng và bảo đảm an toàn giao thông.
6. Thanh thải là việc loại bỏ các vật chướng ngại trên đường thuỷ nội địa.
7. Phương tiện thuỷ nội địa (sau đây gọi là phương tiện) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
8. Phương tiện thô sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
9. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thuỷ nội địa.
10. Hoán cải phương tiện là việc thay đổi tính năng, kết cấu, công dụng của phương tiện.
11. Phương tiện đi đối hướng nhau là hai phương tiện đi ngược hướng nhau mà từ phương tiện của mình nhìn thấy mũi phương tiện kia thẳng trước mũi phương tiện của mình.
12. Đoàn lai là đoàn gồm nhiều phương tiện được ghép với nhau, di chuyển nhờ phương tiện có động cơ chuyên lai kéo, lai đẩy hoặc lai áp mạn.
13. Đoàn lai hỗn hợp là đoàn lai được ghép thành đội hình có ít nhất hai trong ba phương thức lai kéo, lai đẩy, lai áp mạn.
14. Trọng tải toàn phần của phương tiện là khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá, nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước trong khoang két, lương thực, thực phẩm, hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ.
15. Sức chở người của phương tiện là số lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện, trừ thuyền viên, người lái phương tiện và trẻ em dưới một tuổi.
16. Vạch dấu mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
17. Mạn được gió của thuyền là mạn có hướng gió thổi vào cánh buồm chính.
18. Thuyền viên là người làm việc theo chức danh quy định trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người.
19. Thuyền trưởng là chức danh của người chỉ huy cao nhất trên phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở trên 12 người.
20. Người lái phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người hoặc bè.
21. Hoa tiêu đường thuỷ nội địa (sau đây gọi là hoa tiêu) là người tư vấn, giúp thuyền trưởng điều khiển phương tiện hành trình an toàn.
22. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải người, hàng hóa trên đường thuỷ nội địa.
23. Người kinh doanh vận tải là người vận tải giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người thuê vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hoá, hành khách mà có thu cước phí vận tải.
24. Người thuê vận tải là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với người kinh doanh vận tải.
25. Người nhận hàng là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển.
26. Hành lý là vật dùng, hàng hoá của hành khách mang theo trong cùng chuyến đi, bao gồm hành lý xách tay và hành lý ký gửi.
27. Bao gửi là hàng hoá gửi theo bất kỳ phương tiện chở khách nào mà người gửi không đi cùng trên phương tiện đó.
Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- Số hiệu: 23/2004/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 5. Chính sách phát triển giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi có tai nạn trên đường thuỷ nội địa
- Điều 8. Các hành vi bị cấm
- Điều 9. Kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 10. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 12. Báo hiệu đường thuỷ nội địa
- Điều 13. Cảng, bến thuỷ nội địa
- Điều 14. Nội dung và phạm vi bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 15. Bảo vệ luồng
- Điều 16. Hành lang bảo vệ luồng
- Điều 17. Bảo vệ kè, đập giao thông
- Điều 18. Bảo vệ các công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 19. Trách nhiệm bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 20. Thanh thải vật chướng ngại
- Điều 21. Hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa
- Điều 22. Quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa
- Điều 23. Nguồn tài chính để quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa
- Điều 24. Điều kiện hoạt động của phương tiện
- Điều 25. Đăng ký phương tiện
- Điều 26. Đăng kiểm phương tiện
- Điều 27. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện
- Điều 28. Nhập khẩu phương tiện
- Điều 29. Chức danh và tiêu chuẩn chức danh thuyền viên
- Điều 30. Bằng, chứng chỉ chuyên môn
- Điều 31. Đào tạo, cấp bằng và chứng chỉ chuyên môn
- Điều 32. Điều kiện dự thi nâng hạng bằng thuyền trưởng, máy trưởng
- Điều 33. Đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng
- Điều 34. Đảm nhiệm chức danh máy trưởng
- Điều 35. Điều kiện của người lái phương tiện
- Điều 36. Chấp hành quy tắc giao thông đường thuỷ nội địa
- Điều 37. Hành trình trong điều kiện tầm nhìn bị hạn chế và nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp
- Điều 38. Quyền ưu tiên của phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 39. Phương tiện tránh nhau khi đi đối hướng nhau
- Điều 40. Phương tiện tránh nhau khi đi cắt hướng nhau
- Điều 41. Thuyền buồm tránh nhau
- Điều 42. Phương tiện vượt nhau
- Điều 43. Phương tiện đi qua khoang thông thuyền của cầu, cống
- Điều 44. Neo đậu phương tiện
- Điều 45. Tín hiệu của phương tiện
- Điều 46. Tín hiệu điều động
- Điều 47. Âm hiệu thông báo
- Điều 48. Âm hiệu khi tầm nhìn bị hạn chế
- Điều 49. Phân loại phương tiện để bố trí tín hiệu
- Điều 50. Đèn hiệu trên phương tiện hành trình một mình
- Điều 51. Tín hiệu trên đoàn lai kéo
- Điều 52. Tín hiệu trên đoàn lai áp mạn
- Điều 53. Tín hiệu trên đoàn lai đẩy
- Điều 54. Tín hiệu trên đoàn lai hỗn hợp
- Điều 55. Tín hiệu trên phương tiện mất chủ động
- Điều 56. Tín hiệu trên phương tiện neo
- Điều 57. Tín hiệu trên phương tiện đang thực hiện nghiệp vụ trên luồng hoặc phương tiện bị mắc cạn trên luồng
- Điều 58. Tín hiệu trên phương tiện có động cơ chở khách
- Điều 59. Tín hiệu trên phương tiện chở hàng nguy hiểm
- Điều 60. Tín hiệu trên tàu cá
- Điều 61. Tín hiệu trên phương tiện có người ngã xuống nước
- Điều 62. Tín hiệu trên phương tiện yêu cầu cảnh sát, thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa hỗ trợ
- Điều 63. Tín hiệu trên phương tiện có người, súc vật bị dịch bệnh
- Điều 64. Tín hiệu trên phương tiện bị nạn yêu cầu cấp cứu
- Điều 65. Tín hiệu báo trạm kiểm soát, phương tiện tuần tra, kiểm soát giao thông
- Điều 66. Tín hiệu gọi phương tiện để kiểm soát giao thông
- Điều 67. Tín hiệu trên phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt
- Điều 68. Tín hiệu trên phương tiện đưa đón hoa tiêu
- Điều 69. Quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa
- Điều 70. Hoạt động của phương tiện, tàu biển tại cảng, bến thuỷ nội địa
- Điều 71. Cảng vụ đường thuỷ nội địa
- Điều 72. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ đường thuỷ nội địa
- Điều 73. Hoa tiêu đường thuỷ nội địa
- Điều 74. Nhiệm vụ của hoa tiêu
- Điều 75. Trách nhiệm của thuyền trưởng trong thời gian thuê hoa tiêu
- Điều 76. Trách nhiệm của chủ phương tiện và hoa tiêu khi có tổn thất
- Điều 77. Hoạt động vận tải đường thuỷ nội địa
- Điều 78. Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
- Điều 79. Vận tải hành khách ngang sông
- Điều 80. Vận tải bằng phương tiện nhỏ
- Điều 81. Hợp đồng vận tải hành khách, vé hành khách
- Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hành khách
- Điều 83. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 84. Hành lý ký gửi, bao gửi
- Điều 85. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải đối với hành khách
- Điều 86. Hợp đồng vận tải hàng hoá, giấy gửi hàng hoá và giấy vận chuyển
- Điều 87. Quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh vận tải hàng hoá
- Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của người thuê vận tải hàng hoá
- Điều 89. Quyền và nghĩa vụ của người nhận hàng
- Điều 90. Xử lý hàng hoá, hành lý ký gửi, bao gửi không có người nhận hoặc người nhận từ chối
- Điều 91. Bồi thường hàng hoá bị mất mát, hư hỏng
- Điều 92. Thời hạn gửi yêu cầu bồi thường, thời hạn giải quyết bồi thường và thời hiệu khởi kiện
- Điều 93. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải
- Điều 94. Miễn bồi thường
- Điều 95. Vận tải hàng hoá nguy hiểm
- Điều 96. Vận tải hàng hoá siêu trường, siêu trọng
- Điều 97. Vận tải động vật sống
- Điều 98. Vận tải thi hài, hài cốt