Chương 8 Luật Đo đạc và bản đồ 2018
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều 57. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang Bộ
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ trong cả nước.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ trong cả nước và có trách nhiệm sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và hướng dẫn tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án về đo đạc và bản đồ;
b) Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố;
c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ;
d) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;
đ) Xây dựng, quản lý, vận hành công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý;
e) Chủ trì tổ chức triển khai xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
g) Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý chất lượng phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;
h) Thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ của nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách trung ương do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện; thẩm định dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện;
i) Quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
k) Quản lý việc cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cá nhân trong cả nước;
l) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;
m) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ;
n) Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực về đo đạc và bản đồ;
o) Chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ;
p) Hằng năm, báo cáo Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ trong cả nước.
3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm sau đây:
a) Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ quốc phòng;
b) Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ quốc phòng;
c) Quản lý, vận hành công trình hạ tầng đo đạc phục vụ quốc phòng; quản lý, bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bảo đảm cho quốc phòng, an ninh;
d) Quản lý, giám sát hoạt động bay chụp ảnh, thu nhận dữ liệu ảnh hàng không phục vụ mục đích đo đạc và bản đồ; giám sát hoạt động đo đạc và bản đồ trong khu vực quản lý của Bộ Quốc phòng;
đ) Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ khác do Chính phủ giao;
g) Hằng năm, báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ khác có trách nhiệm sau đây:
a) Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
b) Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Tổ chức triển khai xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo thẩm quyền;
d) Quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
đ) Hằng năm, báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 58. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý; ban hành văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn;
b) Quản lý công trình hạ tầng đo đạc theo phân cấp;
c) Tổ chức triển khai xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
d) Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
đ) Quản lý lưu trữ, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
e) Quản lý việc cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; quản lý tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn;
g) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;
h) Hằng năm, báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn;
b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;
c) Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều này trên địa bàn;
b) Bảo vệ mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 59. Thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ
1. Thanh tra về đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Thanh tra tài nguyên và môi trường thực hiện thanh tra chuyên ngành về đo đạc và bản đồ;
b) Đối tượng thanh tra về đo đạc và bản đồ là tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ;
c) Việc thanh tra về đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về thanh tra và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;
b) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- Số hiệu: 27/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 777 đến số 778
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 7. Hoạt động khoa học và công nghệ về đo đạc và bản đồ
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ
- Điều 9. Tài chính cho hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 10. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản
- Điều 11. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia và hệ trọng lực quốc gia
- Điều 12. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia
- Điều 13. Dữ liệu ảnh hàng không
- Điều 14. Dữ liệu ảnh viễn thám
- Điều 15. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 16. Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và thành lập, cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
- Điều 17. Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia
- Điều 18. Thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ
- Điều 19. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính
- Điều 20. Yêu cầu, nguyên tắc và các trường hợp chuẩn hóa địa danh
- Điều 21. Trách nhiệm chuẩn hóa địa danh, sử dụng địa danh đã được chuẩn hóa
- Điều 22. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
- Điều 23. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành
- Điều 24. Đo đạc và bản đồ quốc phòng
- Điều 25. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính
- Điều 26. Thành lập bản đồ hành chính
- Điều 27. Đo đạc, thành lập hải đồ
- Điều 28. Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng
- Điều 29. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm
- Điều 30. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Điều 31. Thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác
- Điều 32. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ
- Điều 33. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 34. Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 35. Các loại công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 36. Xây dựng, vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 37. Sử dụng mốc đo đạc
- Điều 38. Bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
- Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 40. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 41. Lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 42. Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 43. Quy định chung về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 44. Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 45. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 46. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 47. Sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
- Điều 48. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
- Điều 51. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 52. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 53. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
- Điều 54. Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ