Điều 3 Luật Điện ảnh 2022
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điện ảnh là ngành nghệ thuật tổng hợp, áp dụng công nghệ nghe nhìn và các thủ pháp sáng tác để sản xuất phim.
2. Phim là tác phẩm điện ảnh, có nội dung, được biểu hiện bằng hình ảnh động liên tiếp hoặc hình ảnh do các thiết bị kỹ thuật, công nghệ tạo ra; có hoặc không có âm thanh và các hiệu ứng khác theo nguyên tắc của ngôn ngữ điện ảnh; được ghi trên các chất liệu, bằng kỹ thuật số hoặc phương tiện kỹ thuật khác và được phổ biến đến người xem, bao gồm các loại hình phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình và phim kết hợp nhiều loại hình.
Phim không bao gồm sản phẩm ghi hình nhằm mục đích phổ biến tin tức trên dịch vụ phát thanh, truyền hình, không gian mạng; chương trình biểu diễn nghệ thuật, trò chơi điện tử; sản phẩm ghi hình về hoạt động của một hoặc nhiều người, mô tả các sự kiện, tình huống hoặc chương trình thực tế.
3. Hoạt động điện ảnh bao gồm sản xuất phim, phát hành phim, phổ biến phim, quảng bá, xúc tiến phát triển điện ảnh, lưu chiểu, lưu trữ phim, đào tạo nguồn nhân lực điện ảnh.
4. Công nghiệp điện ảnh là ngành kinh tế sáng tạo trong lĩnh vực văn hóa, sử dụng tài năng nghệ thuật, tiềm năng văn hóa kết hợp với công nghệ và kỹ năng kinh doanh để tạo ra tác phẩm điện ảnh và dịch vụ điện ảnh.
5. Cơ sở điện ảnh là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác do tổ chức, cá nhân thành lập, thực hiện hoạt động điện ảnh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Sản xuất phim là quá trình tạo ra một bộ phim từ xây dựng kịch bản phim đến khi hoàn thành phim.
7. Phát hành phim là việc trao đổi, mua, bán, cho thuê, xuất khẩu, nhập khẩu phim.
8. Phổ biến phim là việc đưa phim đến người xem thông qua các hình thức chiếu phim trong rạp chiếu phim, tại địa điểm chiếu phim công cộng, tại trụ sở cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài được thành lập tại Việt Nam, trên hệ thống truyền hình, không gian mạng và phương tiện nghe nhìn khác.
9. Phân loại phim là việc thẩm định nội dung phim, xếp loại phim để phổ biến phù hợp với độ tuổi người xem hoặc không được phép phổ biến.
10. Kịch bản phim là toàn bộ nội dung phim thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác trên các chất liệu, bằng kỹ thuật số hoặc phương tiện kỹ thuật khác.
11. Chủ sở hữu phim là tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính và cơ sở vật chất, kỹ thuật để sản xuất phim, mua quyền sở hữu phim hoặc được tặng cho, thừa kế quyền sở hữu phim và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
12. Phim Việt Nam là phim đã được phép phổ biến tại Việt Nam theo quy định của Luật này và có ít nhất hai trong ba yếu tố sau: đạo diễn có quốc tịch Việt Nam, có cơ sở điện ảnh Việt Nam tham gia sản xuất phim, có chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
13. Cung cấp dịch vụ sản xuất phim là hoạt động cung cấp phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, bối cảnh, nhân lực và hoạt động khác liên quan đến sản xuất phim.
14. Trường quay là nơi để thực hiện cảnh quay đáp ứng điều kiện về không gian, trang thiết bị kỹ thuật để dựng bối cảnh phù hợp với việc sản xuất phim, bao gồm trường quay trong nhà và trường quay ngoài trời.
15. Địa điểm chiếu phim công cộng là nhà hát, nhà văn hóa, nhà triển lãm, trung tâm văn hóa, câu lạc bộ, cơ sở cung cấp dịch vụ lưu trú, cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, vũ trường, cửa hàng, cửa hiệu, sân vận động, nhà thi đấu thể thao, quảng trường, phương tiện vận tải hành khách công cộng và phương tiện, địa điểm công cộng khác có tổ chức chiếu phim.
Luật Điện ảnh 2022
- Số hiệu: 05/2022/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vương Đình Huệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 571 đến số 572
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc hoạt động điện ảnh
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về phát triển điện ảnh, công nghiệp điện ảnh
- Điều 6. Phát triển nguồn nhân lực điện ảnh
- Điều 7. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về điện ảnh
- Điều 8. Hợp tác đầu tư nước ngoài trong hoạt động điện ảnh
- Điều 9. Những nội dung và hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động điện ảnh
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở điện ảnh sản xuất phim
- Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà sản xuất phim, biên kịch, đạo diễn, quay phim, diễn viên và thành viên khác trong đoàn làm phim
- Điều 12. Hoạt động của trường quay
- Điều 13. Hoạt động sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 14. Sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở điện ảnh phát hành phim
- Điều 16. Trao đổi, mua, bán, cho thuê phim
- Điều 17. Xuất khẩu phim, nhập khẩu phim
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở điện ảnh phổ biến phim
- Điều 19. Phổ biến phim trong rạp chiếu phim
- Điều 20. Phổ biến phim trên hệ thống truyền hình
- Điều 21. Phổ biến phim trên không gian mạng
- Điều 22. Phổ biến phim tại địa điểm chiếu phim công cộng
- Điều 23. Phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị ở vùng cao, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và nông thôn
- Điều 24. Phổ biến phim tại trụ sở cơ quan ngoại giao, cơ sở văn hóa nước ngoài được thành lập tại Việt Nam
- Điều 25. Quảng cáo phim
- Điều 26. Quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong phim
- Điều 27. Cấp Giấy phép phân loại phim
- Điều 28. Thay đổi nội dung phim và tên phim trong Giấy phép phân loại phim
- Điều 29. Thu hồi Giấy phép phân loại phim
- Điều 30. Dừng phổ biến phim
- Điều 31. Hội đồng thẩm định, phân loại phim
- Điều 32. Phân loại phim
- Điều 33. Lưu chiểu phim
- Điều 34. Lưu trữ phim
- Điều 35. Quyền và trách nhiệm của cơ sở lưu trữ phim
- Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phim trong hoạt động lưu chiểu, lưu trữ
- Điều 37. Nội dung quảng bá, xúc tiến phát triển điện ảnh
- Điều 38. Liên hoan phim, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình phim và tuần phim tại Việt Nam
- Điều 39. Tổ chức chương trình phim, tuần phim Việt Nam tại nước ngoài
- Điều 40. Phim tham gia liên hoan phim, giải thưởng phim, cuộc thi phim, chương trình phim, tuần phim tại Việt Nam và nước ngoài
- Điều 41. Chế độ ưu đãi đối với tổ chức nước ngoài sử dụng dịch vụ sản xuất phim tại Việt Nam
- Điều 42. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh
- Điều 43. Mục đích của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh
- Điều 44. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển điện ảnh