Điều 3 Luật Đầu tư 2014
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
3. Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đang hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
4. Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án hoạt động độc lập với dự án đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
5. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
7. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
8. Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại
9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
10. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
11. Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
12. Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
13. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
14. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
15. Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
16. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
17. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
18. Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
Luật Đầu tư 2014
- Số hiệu: 67/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1173 đến số 1174
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
- Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
- Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
- Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
- Điều 12. Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng
- Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
- Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
- Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 18. Mở rộng ưu đãi đầu tư
- Điều 19. Hình thức hỗ trợ đầu tư
- Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 21. Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
- Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
- Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
- Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC
- Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
- Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
- Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư
- Điều 46. Giãn tiến độ đầu tư
- Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
- Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 56. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài