Điều 14 Luật Đầu tư 2014
Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại
a) Tòa án Việt Nam;
b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài;
d) Trọng tài quốc tế;
đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.
4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Luật Đầu tư 2014
- Số hiệu: 67/2014/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1173 đến số 1174
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
- Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
- Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
- Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
- Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
- Điều 12. Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng
- Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
- Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
- Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
- Điều 18. Mở rộng ưu đãi đầu tư
- Điều 19. Hình thức hỗ trợ đầu tư
- Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 21. Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
- Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
- Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
- Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
- Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC
- Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
- Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
- Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư
- Điều 46. Giãn tiến độ đầu tư
- Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
- Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
- Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 56. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
- Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
- Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước
- Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài