Điều 4 Luật Đầu tư 2005
1. Nhà đầu tư được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà pháp luật không cấm; được tự chủ và quyết định hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Nhà nước đối xử bình đẳng trước pháp luật đối với các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
3. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư; thừa nhận sự tồn tại và phát triển lâu dài của các hoạt động đầu tư.
4. Nhà nước cam kết thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với đầu tư vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư.
Luật Đầu tư 2005
- Số hiệu: 59/2005/QH11
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 29/11/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách về đầu tư
- Điều 5. Áp dụng pháp luật đầu tư, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế
- Điều 6. Bảo đảm về vốn và tài sản
- Điều 7. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 8. Mở cửa thị trường, đầu tư liên quan đến thương mại
- Điều 9. Chuyển vốn, tài sản ra nước ngoài
- Điều 10. Áp dụng giá, phí, lệ phí thống nhất
- Điều 11. Bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách
- Điều 12. Giải quyết tranh chấp
- Điều 13. Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh
- Điều 14. Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư
- Điều 15. Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu tư
- Điều 16. Quyền mua ngoại tệ
- Điều 17. Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư
- Điều 18. Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 19. Các quyền khác của nhà đầu tư
- Điều 20. Nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Điều 21. Các hình thức đầu tư trực tiếp
- Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
- Điều 23. Đầu tư theo hợp đồng
- Điều 24. Đầu tư phát triển kinh doanh
- Điều 25. Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại
- Điều 26. Đầu tư gián tiếp
- Điều 27. Lĩnh vực ưu đãi đầu tư
- Điều 28. Địa bàn ưu đãi đầu tư
- Điều 29. Lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 30. Lĩnh vực cấm đầu tư
- Điều 31. Ban hành danh mục các lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư, đầu tư có điều kiện
- Điều 32. Đối tượng và điều kiện ưu đãi đầu tư
- Điều 33. Ưu đãi về thuế
- Điều 34. Chuyển lỗ
- Điều 35. Khấu hao tài sản cố định
- Điều 36. Ưu đãi về sử dụng đất
- Điều 37. Ưu đãi đối với nhà đầu tư đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 38. Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư
- Điều 39. Trường hợp mở rộng ưu đãi
- Điều 40. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
- Điều 41. Hỗ trợ đào tạo
- Điều 42. Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư
- Điều 43. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
- Điều 44. Thị thực xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 45. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
- Điều 46. Thủ tục đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 47. Thẩm tra dự án đầu tư
- Điều 48. Thủ tục thẩm tra đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ ba trăm tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 49. Thủ tục thẩm tra đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện
- Điều 50. Thủ tục đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế
- Điều 51. Điều chỉnh dự án đầu tư
- Điều 52. Thời hạn hoạt động của dự án có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 53. Trách nhiệm lập dự án, quyết định đầu tư, thẩm tra đầu tư
- Điều 54. Lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án có nhiều nhà đầu tư quan tâm
- Điều 55. Thuê, giao nhận đất thực hiện dự án
- Điều 56. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Điều 57. Thực hiện dự án đầu tư có khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản
- Điều 58. Thực hiện dự án đầu tư có xây dựng
- Điều 59. Giám định máy móc, thiết bị
- Điều 60. Tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam
- Điều 61. Tài khoản ngoại tệ, tài khoản tiền đồng Việt Nam
- Điều 62. Bảo hiểm
- Điều 63. Thuê tổ chức quản lý
- Điều 64. Tạm ngừng dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư
- Điều 65. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
- Điều 66. Bảo lãnh của Nhà nước cho một số công trình và dự án quan trọng
- Điều 67. Quản lý đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước
- Điều 68. Đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước vào tổ chức kinh tế
- Điều 69. Đầu tư của Nhà nước vào hoạt động công ích
- Điều 70. Đầu tư bằng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 71. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước
- Điều 72. Thay đổi nội dung, hoãn, đình chỉ, hủy bỏ dự án đầu tư
- Điều 73. Lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án
- Điều 74. Đầu tư ra nước ngoài
- Điều 75. Lĩnh vực khuyến khích, cấm đầu tư ra nước ngoài
- Điều 76. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài
- Điều 77. Quyền của nhà đầu tư ra nước ngoài
- Điều 78. Nghĩa vụ của nhà đầu tư ra nước ngoài
- Điều 79. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài