Điều 17 Luật Đặc xá 2018
1. Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá tập hợp danh sách, hồ sơ người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá, người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá do người có thẩm quyền quy định tại
2. Ủy viên Hội đồng tư vấn đặc xá nghiên cứu, thẩm tra danh sách, văn bản đề nghị đặc xá; trường hợp cần thiết có thể yêu cầu Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá giải trình, gửi hồ sơ, cung cấp tài liệu bổ sung. Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của ủy viên Hội đồng tư vấn đặc xá, trình Hội đồng tư vấn đặc xá xem xét, quyết định.
3. Hội đồng tư vấn đặc xá tổ chức duyệt danh sách, hồ sơ đề nghị đặc xá do Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá trình; tổng hợp và lập danh sách người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá để trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
4. Văn phòng Chủ tịch nước rà soát, kiểm tra danh sách, hồ sơ những người được Hội đồng tư vấn đặc xá đề nghị, trình Chủ tịch nước quyết định.
Luật Đặc xá 2018
- Số hiệu: 30/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 19/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện đặc xá
- Điều 5. Thời điểm đặc xá
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong đặc xá
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện đặc xá
- Điều 8. Trình tự, thủ tục trình Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá
- Điều 9. Công bố, thông báo, niêm yết Quyết định về đặc xá
- Điều 10. Thành lập Hội đồng tư vấn đặc xá, Tổ thẩm định liên ngành
- Điều 11. Điều kiện của người được đề nghị đặc xá
- Điều 12. Các trường hợp không được đề nghị đặc xá
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người được đề nghị đặc xá
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị đặc xá
- Điều 15. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ, danh sách người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá
- Điều 16. Thẩm định hồ sơ đề nghị đặc xá
- Điều 17. Thẩm tra, duyệt, kiểm tra hồ sơ đề nghị đặc xá và trình Chủ tịch nước danh sách đề nghị đặc xá
- Điều 18. Thực hiện Quyết định đặc xá
- Điều 19. Thực hiện Quyết định đặc xá đối với người nước ngoài
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của người được đặc xá
- Điều 21. Quy định chi tiết, hướng dẫn về hồ sơ đề nghị đặc xá, trình tự, thủ tục lập danh sách, thẩm định, thẩm tra hồ sơ đề nghị đặc xá
- Điều 22. Người được đặc xá trong trường hợp đặc biệt
- Điều 23. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt
- Điều 24. Thực hiện Quyết định đặc xá trong trường hợp đặc biệt
- Điều 25. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 26. Trách nhiệm của Văn phòng Chủ tịch nước
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 29. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 30. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 33. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có liên quan
- Điều 34. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 35. Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn đặc xá