Hệ thống pháp luật

Chương 1 Luật Công ty 1990

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1

Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, tổ chức kinh tế Việt Nam có tư cách pháp nhân thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội có quyền góp vốn đầu tư hoặc tham gia thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần theo quy định của Luật này.

Điều 2

Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, gọi chung là công ty, là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn, cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty.

Điều 3

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1- "Kinh doanh" là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

2- "Doanh nghiệp" là đơn vị kinh doanh được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.

3- "Vốn pháp định" là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

4- "Vốn điều lệ" là số vốn do các thành viên đóng góp và được ghi vào Điều lệ công ty.

Điều 4

Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của công ty, thừa nhận sự bình đẳng trước pháp luật của công ty với các doanh nghiệp khác và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh.

Trong khuôn khổ pháp luật, công ty có quyền tự do kinh doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh.

Điều 5

Quyền sở hữu về tư liệu sản xuất, quyền thừa kế về vốn, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của các thành viên công ty được Nhà nước bảo hộ.

Điều 6

Nghiêm cấm cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của Nhà nước và công quỹ để góp vốn vào công ty hoặc tham gia thành lập công ty nhằm thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

Viên chức tại chức trong bộ máy Nhà nước, sĩ quan tại ngũ trong lực lượng vũ trang nhân dân không được phép tham gia thành lập hoặc quản lý công ty.

Điều 7

Người mất trí, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án tù mà chưa được xoá án, thì không được phép tham gia thành lập hoặc quản lý công ty.

Điều 8

Thành viên công ty có quyền:

1- Sở hữu một phần tài sản của công ty tương ứng với phần vốn góp vào công ty;

2- Tham dự Đại hội đồng, tham gia thảo luận, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng; có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp vào công ty;

3- Được chia lợi nhuận hoặc chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty;

4- Nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 1/4 số vốn điều lệ có quyền yêu cầu triệu tập Đại hội đồng để xem xét và giải quyết những việc mà Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc bỏ qua. Trong trường hợp này, Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc phải triệu tập Đại hội đồng trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhóm thành viên yêu cầu.

Điều 9

Phần vốn góp của mỗi thành viên có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, tài sản bằng hiện vật hoặc bằng bản quyền sở hữu công nghiệp.

Phần vốn góp bằng hiện vật hoặc bản quyền sở hữu công nghiệp phải được Đại hội đồng thành lập xem xét, chấp thuận, định giá và được ghi vào Điều lệ công ty; phần vốn góp này phải được nộp đủ ngay khi công ty chính thức thành lập.

Điều 10

Điều lệ công ty là bản cam kết của tất cả thành viên về thành lập và hoạt động của công ty, được thông qua tại Đại hội đồng thành lập.

Điều lệ công ty phải có nội dung chủ yếu sau đây:

1- Hình thức, mục tiêu, tên gọi, trụ sở, thời hạn hoạt động của công ty;

2- Họ, tên các sáng lập viên;

3- Vốn điều lệ, trong đó ghi rõ trị giá phần vốn góp bằng hiện vật hoặc bằng bản quyền sở hữu công nghiệp;

4- Phần góp vốn của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; mệnh giá cổ phiếu và số cổ phiếu phát hành đối với công ty cổ phần;

5- Thể thức hoạt động và thông qua quyết định của Đại hội đồng;

6- Cơ cấu quản lý và kiểm soát công ty;

7- Các loại quỹ, mức giới hạn các quỹ được lập tại công ty;

8- Thể lệ quyết toán và phân chia lợi nhuận;

9- Các trường hợp sáp nhập, chuyển đổi hình thức, giải thể công ty và thể thức thanh lý tài sản công ty.

Điều 11

Ngoài một số ngành, nghề mà pháp luật cấm kinh doanh, việc thành lập công ty trong các ngành, nghề dưới đây phải được Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng cho phép:

1- Sản xuất và lưu thông thuốc nổ, thuốc độc, hoá chất độc;

2- Khai thác các loại khoáng sản quý;

3- Sản xuất và cung ứng điện, nước có quy mô lớn;

4- Sản xuất các phương tiện phát sóng truyền tin, dịch vụ bưu chính viễn thông, truyền thanh, truyền hình, xuất bản;

5- Vận tải viễn dương và vận tải hàng không;

6- Chuyên kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu;

7- Du lịch quốc tế.

Điều 12

Theo quy định của pháp luật, công ty có quyền:

1- Lựa chọn ngành, nghề và quy mô kinh doanh;

2- Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn;

3- Lựa chọn khách hàng; trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng với khách hàng;

4- Tuyển dụng và thuê mướn lao động theo yêu cầu kinh doanh;

5- Sử dụng ngoại tệ thu được;

6- Quyết định việc sử dụng phần thu nhập còn lại;

7- Chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh đã đăng ký.

Điều 13

Công ty có nghĩa vụ:

1- Kinh doanh theo ngành, nghề ghi trong giấy phép;

2- Ưu tiên sử dụng lao động trong nước; bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật lao động; tôn trọng quyền của tổ chức công đoàn theo Luật công đoàn;

3- Bảo đảm chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn đã đăng ký;

4- Tuân thủ quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh và trật tự, an toàn xã hội;

5- Ghi chép sổ sách kế toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính;

6- Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

7- Trích 5% lãi ròng hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến mức bằng 10% vốn điều lệ của công ty.

Luật Công ty 1990

  • Số hiệu: 47-LCT/HĐNN8
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: 21/12/1990
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Võ Chí Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 4
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH