Chương 6 Luật Căn cước công dân 2014
Điều 38. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.
3. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.
Các loại biểu mẫu đã phát hành có quy định sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
4. Địa phương chưa có điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin, vật chất, kỹ thuật và người quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để triển khai thi hành theo Luật này thì công tác quản lý công dân vẫn thực hiện theo các quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực; chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định cụ thể việc thực hiện Luật này trong thời gian chuyển tiếp từ khi Luật này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Chính phủ, các cơ quan có liên quan quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật Căn cước công dân 2014
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước công dân
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 8. Yêu cầu xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 9. Thông tin về công dân được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 10. Quản lý, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 11. Mối quan hệ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Điều 12. Số định danh cá nhân
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp và cập nhật thông tin, tài liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 14. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 15. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp, cập nhật thông tin, tài liệu vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 17. Khai thác, cung cấp, trao đổi, sử dụng dữ liệu căn cước công dân
- Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
- Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
- Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
- Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
- Điều 22. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân
- Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Điều 24. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Điều 27. Thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Điều 28. Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân
- Điều 29. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 30. Người làm công tác quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 31. Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
- Điều 32. Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Điều 33. Bảo vệ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân