Điều 81 Luật cán bộ, công chức 2008
Điều 81. Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức có thể ra quyết định tạm đình chỉ công tác trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nếu để cán bộ, công chức đó tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý. Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu cán bộ, công chức bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời gian tạm giữ, tạm giam được tính là thời gian nghỉ việc có lý do; hết thời hạn tạm đình chỉ công tác nếu cán bộ, công chức không bị xử lý kỷ luật thì được tiếp tục bố trí làm việc ở vị trí cũ.
2. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử, cán bộ, công chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ.
Luật cán bộ, công chức 2008
- Số hiệu: 22/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 13/11/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 143 đến số 144
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức
- Điều 3. Các nguyên tắc trong thi hành công vụ
- Điều 4. Cán bộ, công chức
- Điều 5. Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
- Điều 6. Chính sách đối với người có tài năng
- Điều 7. Giải thích từ ngữ
- Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
- Điều 9. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
- Điều 10. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu
- Điều 11. Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ
- Điều 12. Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
- Điều 13. Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi
- Điều 14. Các quyền khác của cán bộ, công chức
- Điều 15. Đạo đức của cán bộ, công chức
- Điều 16. Văn hóa giao tiếp ở công sở
- Điều 17. Văn hóa giao tiếp với nhân dân
- Điều 18. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
- Điều 19. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
- Điều 20. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm
- Điều 21. Cán bộ
- Điều 22. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ
- Điều 23. Bầu cử, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 24. Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ trong cơ quan nhà nước
- Điều 25. Đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ
- Điều 26. Điều động, luân chuyển cán bộ
- Điều 27. Mục đích đánh giá cán bộ
- Điều 28. Nội dung đánh giá cán bộ
- Điều 29. Phân loại đánh giá cán bộ
- Điều 30. Xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm
- Điều 31. Nghỉ hưu đối với cán bộ
- Điều 35. Căn cứ tuyển dụng công chức
- Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
- Điều 37. Phương thức tuyển dụng công chức
- Điều 38. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
- Điều 39. Cơ quan thực hiện tuyển dụng công chức
- Điều 40. Tập sự đối với công chức
- Điều 41. Tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán, Kiểm sát viên
- Điều 42. Ngạch công chức và việc bổ nhiệm vào ngạch công chức
- Điều 43. Chuyển ngạch công chức
- Điều 44. Nâng ngạch công chức
- Điều 45. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch công chức
- Điều 46. Tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Điều 47. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong đào tạo, bồi dưỡng công chức
- Điều 49. Trách nhiệm và quyền lợi của công chức trong đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 50. Điều động công chức
- Điều 51. Bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Điều 52. Luân chuyển công chức
- Điều 53. Biệt phái công chức
- Điều 54. Từ chức hoặc miễn nhiệm đối với công chức
- Điều 55. Mục đích đánh giá công chức
- Điều 56. Nội dung đánh giá công chức
- Điều 57. Trách nhiệm đánh giá công chức
- Điều 58. Phân loại đánh giá công chức
- Điều 61. Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 62. Nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 63. Bầu cử, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 64. Đánh giá, phân loại, xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
- Điều 65. Nội dung quản lý cán bộ, công chức
- Điều 66. Thẩm quyền quyết định biên chế cán bộ, công chức
- Điều 67. Thực hiện quản lý cán bộ, công chức
- Điều 68. Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức
- Điều 69. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
- Điều 70. Công sở
- Điều 71. Nhà ở công vụ
- Điều 72. Trang thiết bị làm việc trong công sở
- Điều 73. Phương tiện đi lại để thi hành công vụ
- Điều 76. Khen thưởng cán bộ, công chức
- Điều 77. Miễn trách nhiệm đối với cán bộ, công chức
- Điều 78. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ
- Điều 79. Các hình thức kỷ luật đối với công chức
- Điều 80. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
- Điều 81. Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức
- Điều 82. Các quy định khác liên quan đến cán bộ, công chức bị kỷ luật
- Điều 83. Quản lý hồ sơ khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức