Điều 8 Luật Biên phòng Việt Nam 2020
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm về biên phòng
1. Xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ quốc gia; phá hoại, gây mất ổn định an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu.
2. Sử dụng hoặc cho sử dụng khu vực biên giới của Việt Nam để chống phá, can thiệp vào nước khác; đe dọa sử dụng hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ biên giới.
3. Giả danh cơ quan, tổ chức, người thực thi nhiệm vụ biên phòng; chống lại, cản trở, trả thù, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người thực thi nhiệm vụ biên phòng.
4. Mua chuộc, hối lộ, dụ dỗ, lôi kéo hoặc ép buộc người thực thi nhiệm vụ biên phòng làm trái quy định của pháp luật.
5. Lợi dụng, lạm dụng việc thực thi nhiệm vụ biên phòng để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Phân biệt đối xử về giới, chia rẽ, kỳ thị dân tộc, chủng tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa trong thực thi nhiệm vụ biên phòng.
7. Sản xuất, sử dụng, mua bán, trao đổi, vận chuyển, phát tán thông tin, hình ảnh sai lệch về chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia.
Luật Biên phòng Việt Nam 2020
- Số hiệu: 66/2020/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 11/11/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1179 đến số 1180
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà nước về biên phòng
- Điều 4. Nguyên tắc thực thi nhiệm vụ biên phòng
- Điều 5. Nhiệm vụ biên phòng
- Điều 6. Lực lượng thực thi nhiệm vụ biên phòng
- Điều 7. Trách nhiệm và chế độ, chính sách của cơ quan, tổ chức, công dân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ lực lượng thực thi nhiệm vụ biên phòng
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm về biên phòng
- Điều 9. Nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân
- Điều 10. Phối hợp thực thi nhiệm vụ biên phòng
- Điều 11. Hạn chế hoặc tạm dừng hoạt động ở vành đai biên giới, khu vực biên giới, qua lại biên giới tại cửa khẩu, lối mở biên giới đất liền
- Điều 12. Hợp tác quốc tế về biên phòng
- Điều 13. Vị trí, chức năng của Bộ đội Biên phòng
- Điều 14. Nhiệm vụ của Bộ đội Biên phòng
- Điều 15. Quyền hạn của Bộ đội Biên phòng
- Điều 16. Phạm vi hoạt động của Bộ đội Biên phòng
- Điều 17. Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 18. Huy động người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự
- Điều 19. Hình thức quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
- Điều 20. Biện pháp quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
- Điều 21. Hệ thống tổ chức của Bộ đội Biên phòng
- Điều 22. Trang bị của Bộ đội Biên phòng
- Điều 23. Ngày truyền thống, tên giao dịch quốc tế, con dấu của Bộ đội Biên phòng
- Điều 24. Trang phục, màu sắc, cờ hiệu, phù hiệu và dấu hiệu nhận biết phương tiện của Bộ đội Biên phòng
- Điều 25. Bảo đảm nguồn nhân lực
- Điều 26. Bảo đảm nguồn lực tài chính
- Điều 27. Chế độ, chính sách đối với lực lượng thực thi nhiệm vụ biên phòng
- Điều 28. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 33. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận