Điều 3 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
Điều 3. Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước
1. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước bảo đảm đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
4. Chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
5. Bí mật nhà nước được bảo vệ theo thời hạn quy định của Luật này, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật.
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018
- Số hiệu: 29/2018/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 15/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1133 đến số 1134
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 4. Hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 6. Kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 7. Phạm vi bí mật nhà nước
- Điều 8. Phân loại bí mật nhà nước
- Điều 9. Ban hành danh mục bí mật nhà nước
- Điều 10. Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
- Điều 11. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 12. Thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 13. Vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
- Điều 14. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
- Điều 15. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước
- Điều 16. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 17. Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam
- Điều 18. Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước
- Điều 19. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 20. Gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
- Điều 21. Điều chỉnh độ mật
- Điều 22. Giải mật
- Điều 23. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước