Điều 49 Luật bảo hiểm y tế 2008
Điều 49. Xử lý vi phạm
1. Người nào có hành vi vi phạm các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến bảo hiểm y tế thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định của pháp luật thì cùng với việc phải đóng đủ số tiền chưa đóng, còn phải nộp số tiền lãi trong thời gian chậm đóng theo mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này vào tài khoản của quỹ bảo hiểm y tế.
Luật bảo hiểm y tế 2008
- Số hiệu: 25/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 147 đến số 148
- Ngày hiệu lực: 01/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế
- Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế
- Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
- Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
- Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
- Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế
- Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 27. Chuyển tuyến điều trị
- Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế
- Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 35. Sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động