Điều 15 Luật bảo hiểm y tế 2008
1. Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công của người lao động để nộp cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm y tế.
2. Đối với các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không trả lương theo tháng thì 3 tháng hoặc 6 tháng một lần, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương, tiền công của người lao động để nộp cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm y tế.
4. Hằng năm, cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng quy định tại các khoản 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 17 và 18 Điều 12 của Luật này đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng này vào quỹ bảo hiểm y tế.
5. Hằng năm, cơ quan, tổ chức quản lý người có công với cách mạng và các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 16 Điều 12 của Luật này đóng bảo hiểm y tế cho thân nhân của họ vào quỹ bảo hiểm y tế.
6. Hằng tháng, cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại
7. Chính phủ quy định cụ thể phương thức đóng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại các khoản 20, 21, 22, 23, 24 và 25 Điều 12 của Luật này.
Luật bảo hiểm y tế 2008
- Số hiệu: 25/2008/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/11/2008
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Phú Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 147 đến số 148
- Ngày hiệu lực: 01/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế
- Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế
- Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
- Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
- Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
- Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế
- Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 27. Chuyển tuyến điều trị
- Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế
- Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 35. Sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động