- 1Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 9Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 65/KH-UBND về triển khai hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 11Kế hoạch 53/KH-UBND về xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 1Kế hoạch 226/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020
- 2Quyết định 4078/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 911/BNN-VPĐP về nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 4078/QĐ-BNN-VPĐP ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm;
Căn cứ Công văn số 911/BNN-VPĐP ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch 226/KH-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2018 về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020, UBND Tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 như sau:
I. Kết quả thực hiện năm 2019
1. Công tác chỉ đạo, điều hành: triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương1; cụ thể hóa việc thực hiện Đảng văn số 948-CV/TU ngày 06/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh chỉ đạo thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm2.
2. Kiện toàn bộ máy tổ chức thực hiện Chương trình OCOP
- Kiện toàn và bổ sung nhiệm vụ thực hiện Chương trình OCOP vào hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu nông nghiệp từ tỉnh đến cơ sở.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp; đồng thời phát động thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao đời sống người dân vùng nông thôn trên cơ sở phát huy nội lực sẵn có của địa phương; tái cơ cấu các ngành hàng chủ lực theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất, khả năng cạnh tranh trên thị trường.
3. Công tác tổ chức Hội nghị, học tập kinh nghiệm
- Tổ chức Hội nghị trực tuyến triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Đồng Tháp. Theo đó, chỉ đạo các sở, ngành, địa phương khẩn trương rà soát kết quả thực hiện các nhiệm vụ đã được UBND tỉnh phân công tại Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 17/10/2018 của UBND Tỉnh, đồng thời tập trung thực hiện trong thời gian tới.
- Tổ chức Đoàn tham quan, học tập kinh nghiệm phương thức quản lý, triển khai thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Quảng Nam năm 2019 cho 46 đại biểu là cán bộ sở, ngành tỉnh, cán bộ cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có sản phẩm tham gia OCOP đến năm 2020.
4. Các chính sách hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP: để thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm theo tiêu chí sản phẩm OCOP, Tỉnh đã lồng ghép thực hiện nhiều chính sách hiện hành trong phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm3; hỗ trợ xúc tiến thương mại4; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất các sản phẩm truyền thống; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực, cấp quốc gia; tham gia hội chợ triển lãm5.
5. Kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình
5.1. Công tác truyền thông
- Công tác tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa Chương trình OCOP được quan tâm thực hiện. Ngoài chuyên mục OCOP được phát định kỳ trên Đài phát thanh truyền hình, các tin bài về OCOP được phát sóng và đăng tải trên website, fanpage, youtube của Đài Phát thanh Truyền hình và Báo Đồng Tháp để tuyên truyền về nâng cao nhận thức Chương trình OCOP Tỉnh.
- Bên cạnh đó, xây dựng chuyên mục OCOP trên Cổng thông tin điện tử Tỉnh; sổ tay tuyên truyền (5.000 bản) cùng các pano tuyên truyền về Chương trình OCOP; tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử cho các tổ chức, cá nhân đang sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tập huấn tuyên truyền về Chương trình OCOP6 từng bước nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, người dân về ý nghĩa Chương trình OCOP, nâng cao năng lực ứng dụng và quản trị website thương mại điện tử; áp dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong việc quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, tăng doanh thu và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
5.2. Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
- Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tuy mới phát động nhưng đã nhận được sự quan tâm, đồng thuận của các cấp, các ngành, đặc biệt là các chủ thể đang hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng 73 sản phẩm (với 32 chủ thể). Kết quả, sau 02 vòng đánh giá của Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh có 70 sản phẩm (với 30 chủ thể) đạt từ 3 - 4 sao7 (23 sản phẩm đạt 4 sao, 47 sản phẩm đạt 3 sao). Phần lớn các sản phẩm được cấp tiêu chuẩn chất lượng, mã số mã vạch; ngoài những kênh tiêu thụ truyền thống, các chủ thể có sản phẩm OCOP của Tỉnh đã chủ động bán hàng trên các trang điện tử tiki, lazada, shopee, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp.
5.3. Phát triển sản phẩm: các ngành, địa phương đã đẩy mạnh hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình8; thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng nhãn hiệu hàng hoá nông sản địa phương9; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ10; hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến cho các cơ sở công nghiệp nông thôn11 và các nhiệm vụ khoa học công nghệ góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa nông sản12.
5.4. Củng cố, phát triển kinh tế: tập trung chuẩn hóa các sản phẩm hiện có để tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP tỉnh. Kết quả có 32 tổ chức, cá nhân tham gia. Có 30 chủ thể có sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP.
5.5. Hoạt động xúc tiến thương mại
- Đẩy mạnh thực hiện công tác xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đặc trưng của Tỉnh thông qua việc tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu13; kết quả đã kết nối được nhiều sản phẩm đặc trưng của tỉnh vào hệ thống siêu thị14.
- Tổ chức cho 05 Hợp tác xã (HTX)15 tham gia Hội chợ Xúc tiến thương mại và Công nghệ các HTX năm 2019; 10 HTX16 tham gia Hội nghị kết nối cung cầu sản phẩm hàng hoá các HTX tại TP.Hồ Chí Minh; tổ chức đưa hơn 80 cơ sở, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh tham gia trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản phẩm trong và ngoài Tỉnh. Các sản phẩm đều được khách tham quan đánh giá cao, đặc biệt là các sản phẩm lưu niệm từ sen và xoài Cao Lãnh đã thu hút rất đông khách đến tham quan, tìm hiểu17.
- Ngoài ra, để các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của Tỉnh giao lưu, liên kết hợp tác đầu tư, kinh doanh và quảng bá thương hiệu sản phẩm, phục vụ nhu cầu tiêu dùng đa dạng của nhân dân; đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, quảng bá các hàng hóa có thế mạnh, sản phẩm an toàn, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ của các tỉnh, thành phố trong cả nước; Tỉnh đã tổ chức Hội chợ triển lãm Nhịp cầu Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Đồng Tháp năm 2019 “Sản phẩm OCOP- Phát huy giá trị bản địa”.
- Bên cạnh đó, Tổ Thông tin và phân tích thị trường nông sản của Tỉnh đã thực hiện viết, cập nhật bản tin về thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến nông sản tỉnh Đồng Tháp (trong đó có sản phẩm tham gia OCOP), với số lượng 01 kỳ/tháng.
5.6. Hoạt động khác: xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại thành phố Sa Đéc do Bộ Công thương hỗ trợ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ thực hiện “Mô hình sản phẩm hoa kiểng gắn với phát triển du lịch tại thành phố Sa Đéc”. Đến nay, UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ “Đề án Làng văn hoá du lịch Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp” giai đoạn 2019 - 2025, định hướng đến năm 2030.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Chương trình được sự quan tâm, ủng hộ của các ngành, các cấp và cộng đồng người dân địa phương. Công tác chỉ đạo, phối hợp thực hiện giữa các sở, ngành, đơn vị ngày càng chặt chẽ.
- Các địa phương quan tâm, khai thác các nguồn tài nguyên bản địa; hỗ trợ các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP chuẩn hóa sản phẩm.
- Các sản phẩm của Tỉnh ngày càng đa dạng về mẫu mã, bao bì, nâng cao chất lượng sản phẩm. Các chủ thể quan tâm hơn về kiểm soát chất lượng sản phẩm, bảo hộ nhãn hiệu, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, bán hàng.
2. Khó khăn, hạn chế
- Các chính sách hỗ trợ các sản phẩm OCOP hiện nay chủ yếu là lồng ghép từ nhiều Chương trình, dự án, kế hoạch nên còn nhiều sự chồng chéo, chưa phát huy hết hiệu quả các chính sách.
- Phần lớn sản phẩm OCOP được sản xuất từ nông sản nên phụ thuộc rất nhiều vào tính mùa vụ, giá cả có nhiều biến động và chịu ảnh hưởng nhiều vào thời tiết, biến đổi khí hậu. Cùng với đó là quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phải cạnh tranh nhiều với những sản phẩm cùng loại của các doanh nghiệp lớn. Các sản phẩm của tỉnh phần lớn ở dạng thô, sơ chế, chưa ứng dụng nhiều khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Vấn đề bao bì, nhãn hiệu tuy được đa dạng, nhưng vẫn chưa được chuẩn hóa hoàn thiện theo xu hướng thị trường toàn cầu hiện nay.
- Khả năng xúc tiến thương mại của cơ sở, doanh nghiệp còn yếu, các cơ sở làm nghề chưa có chiến lược phát triển sản phẩm, chưa xây dựng được thương hiệu riêng cho sản phẩm đặc trưng của mình; liên kết hoặc hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị, cơ sở, doanh nghiệp chưa thật sự bền vững.
- Trong đánh giá sản phẩm OCOP, còn nhiều tiêu chí đánh giá chưa phù hợp, mang tính định tính, cảm quan; tiêu chí câu chuyện sản phẩm của các sản phẩm tham gia OCOP 2019 đều chưa thực hiện được, chỉ dừng lại là giới thiệu sản phẩm.
- Chưa có nhiều thang điểm ưu tiên cho các sản phẩm thân thiện với môi trường và từ phế phẩm nông nghiệp để khuyến khích các tổ chức/cá nhân sản xuất sản phẩm theo hướng bảo vệ môi trường.
- Số lượng sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống cũng như các sản phẩm mang tính cộng đồng chưa tham gia nhiều trong đợt đánh giá sản phẩm OCOP năm 2019.
III. KẾ HOẠCH NĂM 2020
1. Mục tiêu chung: nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân và thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp của nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Năm 2020, tiếp tục thực hiện, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ còn lại của Kế hoạch số 226/KH-UBND của UBND Tỉnh:
- Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp về nhiệm vụ thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động cho 100% doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia Chương trình OCOP (gồm 30 chủ thể có sản phẩm OCOP năm 2019, 76 chủ thể dự kiến tham gia Chương trình năm 2020).
- Triển khai Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh trên cơ sở kết hợp vào không gian hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của Tỉnh.
- Phát triển các ngành nghề mới tại các địa phương có tiềm năng phát triển.
2.2 Phấn đấu thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu mới
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP năm 2019 của Tỉnh theo hướng: nâng cao chất lượng sản phẩm; xây dựng, cải tiến bao bì, nhãn hiệu; thực hiện truy xuất nguồn gốc, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng bao bì, nhãn hiệu hàng hóa,…; thực hiện quản lý, bán hàng trên các trang thông tin điện tử; kết nối tiêu thụ với các điểm bán lẻ, siêu thị,…Từ đó, giúp nâng hạng sao các sản phẩm này trong năm 2020 (dự kiến khoảng 39 sản phẩm). Đồng thời, tập trung chuẩn hóa các sản phẩm đạt 04 sao cấp tỉnh năm 2019, để tạo điều kiện thuận lợi cho các sản phẩm này tham gia đánh giá sản phẩm OCOP cấp quốc gia năm 2020 (dự kiến khoảng 8 sản phẩm).
- Vận động, khuyến khích có hơn 100 sản phẩm tiềm năng tham gia Chương trình OCOP trong năm 2020, có ít nhất 50% sản phẩm dự thi sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên. Có 100% huyện, thị xã, thành phố tham gia dự thi đánh giá sản phẩm OCOP.
- Tập trung chỉ đạo, thực hiện hiệu quả 03 mô hình chỉ đạo điểm của tỉnh (sản phẩm từ xoài huyện Cao Lãnh, sản phẩm từ sen huyện Tháp Mười và Đề án phát triển Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc).
(Chi tiết xem Phụ lục 1 và 2)
3. Nhiệm vụ trọng tâm
- Chỉ đạo thực hiện tốt chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm; tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp và Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn.
- Củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện Chương trình OCOP; nâng cao năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ đạo cấp xã.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, thông điệp truyền thông về Chương trình OCOP trên các phương tiện đại chúng, gắn kết chặt chẽ Chương trình OCOP với thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chương trình OCOP nghiêm túc, hiệu quả với sự tham gia của chính quyền cấp xã trong việc phát triển và đánh giá các sản phẩm OCOP.
- Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận; phát triển thêm sản phẩm OCOP trên cơ sở sản phẩm đã có, sản phẩm tiềm năng mang tính cộng đồng và chất lượng tốt để góp phần phát triển kinh tế nông thôn và bảo tồn những giá trị truyền thống, bản địa tốt đẹp của địa phương.
- Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động, phát triển của các tổ chức kinh tế tham gia thực hiện Chương trình OCOP.
- Xây dựng kế hoạch, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm tiềm năng, sản phẩm OCOP trong và ngoài nước.
- Triển khai các dự án thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ở các cấp; chú trọng kiểm tra việc tuân thủ cam kết về chất lượng sản phẩm của các chủ thể kinh tế sau khi đã có sản phẩm đạt sao OCOP.
4. Giải pháp và tổ chức thực hiện: (Chi tiết xem Phụ lục 3)
5. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương từ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
- Vốn lồng ghép từ các chương trình khác (sự nghiệp khoa học và công nghệ, chương trình khuyến công, khuyến nông, xúc tiến thương mại, phát triển du lịch, kinh phí tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ngân sách các huyện, thị xã, thành phố,...).
- Nguồn khác: vốn đầu tư của các chủ thể (doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất kinh doanh,...), vốn huy động từ cộng đồng, vốn tín dụng ngân hàng, vốn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
Yêu cầu các sở, ban ngành Tỉnh, các đơn vị có liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chậm nhất ngày 15/12/2020, qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh)./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CHUẨN HÓA, NÂNG HẠNG SAO SẢN PHẨM OCOP (ĐƯỢC CHỨNG NHẬN 2019)
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT | Tên sản phẩm | Nhóm sản phẩm | Đơn vị | Địa chỉ | Xếp hạng sản phẩm | Nội dung cần hoàn thiện để nâng hạng | ||
Tổng điểm | Kết quả năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | ||||||
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Sona - Mãng cầu tươi sấy dẻo vị truyền thống | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành | Số 489/5, ấp Hòa Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 79,8 | 4 sao | 5 sao | - Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu; - Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); - Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp. - Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp. - Sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất; |
2 | Sona - mãng cầu tươi sấy dẻo - vị muối ớt đỏ | Thực phẩm | 79,8 | 4 sao | 5 sao | |||
3 | Soga - Trà trái cây mãng cầu xiêm | Đồ uống | 79,2 | 4 sao | 5 sao | |||
4 | Bánh phồng chay cao cấp hạt sen | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu | Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 79,5 | 4 sao | 5 sao | |
5 | Hạt sen sấy | Thực phẩm | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | Số 180, ấp Hòa Bình, xã Hòa Tân, huyện Châu | 79,5 | 4 sao | 5 sao | |
6 | Mít sấy | Thực phẩm | 79,7 | 4 sao | 5 sao | |||
7 | Trà Hoa Sen Khánh Thu | Đồ uống | Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu | Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 76.4 | 4 sao | 5 sao | |
8 | Hoa sen sấy | Thủ công mỹ nghệ, trang trí | Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công | Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 82,7 | 4 sao | 5 sao | |
|
|
|
|
|
| Nội dung chủ yếu: - Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu; truy xuất nguồn gốc; - Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); - Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp; cung cấp thông tin trên nhãn mác theo quy định. - Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; thực hiện kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp. - Khuyến khích sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất. | ||
9 | Trà lá sen Hà Diệp Liên | Đồ uống | Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu | Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 63.6 | 3 sao | 4 sao | Phát triển thông tin sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc. |
10 | Xoài Cao Lãnh | Thực phẩm | Hợp tác xã Xoài Mỹ Xương | Số 637, Khu dân cư trung tâm, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 67,9 | 3 sao | 4 sao | - Hoàn thiện hồ sơ về: Hợp đồng kế toán; Danh sách lao động của HTX, kê khai báo cáo tài chính; Hình ảnh tham gia xúc tiến thương mại; xuất khẩu sang thị trường xuất khẩu sang Mỹ, Úc,.. - Phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu dinh dưỡng; - Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP; - Bảng tự công bố sản phẩm. |
11 | Xoài Cát Chu Cao Lãnh | Thực phẩm | 67,7 | 3 sao | 4 sao | |||
12 | Bì mắm Đông Nguyên | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất bì mắm Đông Nguyên | ấp Bình Thạnh, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp | 62,8 | 3 sao | 4 sao | - Quan tâm, đầu tư thiết kế cải thiện bao bì thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng dây nhựa, bọc nhựa |
13 | Bánh mãng cầu cuộn | Thực phẩm | Công ty TNHH Tây Cát | Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 64,8 | 3 sao | 4 sao | - Hình thành vùng nguyên liệu; - Bổ sung hồ sơ về chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; hoàn thiện bao bì thuận tiện khi tháo, mở sử dụng sản phẩm; - Tham gia, đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến (ISO; GMP; HACCP) |
14 | Kẹo gạo lứt đậu phộng | Thực phẩm | Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi | Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp | 63,2 | 3 sao | 4 sao | - Hoàn thiện lại hồ sơ: bổ sung hình ảnh có thêm công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng thu gom), xử lý chất thải,... Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống điện mặt trời. |
15 | Vỏ bưởi sấy dẻo POPE | Thực phẩm | Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng | Số 756 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 65,6 | 3 sao | 4 sao | - Nâng cao chất lượng sản phẩm: tạo sự đồng đều trong từng sản phẩm; cải thiện cách bảo quản sản phẩm lâu hơn; về cảm quan (màu sắc, mùi vị). |
16 | Cam sấy dẻo POPE | Thực phẩm | 65,9 | 3 sao | 4 sao | |||
17 | Tắc sấy dẻo POPE | Thực phẩm | 65,3 | 3 sao | 4 sao | |||
18 | Chanh sấy dẻo POPE | Thực phẩm | 64,8 | 3 sao | 4 sao | |||
19 | Cracky da cá sấy vị chà bông gà | Thực phẩm | Cơ sở Quang Hiền | số 399, ấp Tân An, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 62 | 3 sao | 4 sao | - Bổ sung minh chứng phần gia tăng giá trị sản phẩm tạo ra chất lượng cao hơn; năng lực sản xuất có thể đáp ứng thị trường xuất khẩu; - Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp, bảo quản tốt sản phẩm. - Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) |
20 | Cracky da cá sấy vị trứng muối | Thực phẩm | 62 | 3 sao | 4 sao | |||
21 | Cracky da cá sấy vị mắm nhĩ | Thực phẩm | 64,6 | 3 sao | 4 sao | |||
22 | Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị ớt hiểm | Thực phẩm | 59,6 | 3 sao | 4 sao | |||
23 | Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị tiêu | Thực phẩm | 61,4 | 3 sao | 4 sao | |||
24 | Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị sả | Thực phẩm | 61,1 | 3 sao | 4 sao | |||
25 | Bánh chuối phồng đậu phộng | Thực phẩm | Công ty TNHH Tây Cát | Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 61 | 3 sao | 4 sao | - Bổ sung hồ sơ: minh chứng nguồn gốc nguyên liệu đầu vào; thanh lý hợp đồng/hóa đơn mua nguyên liệu; giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT UBND huyện xác nhận; cải tiến bao bì sản phẩm (tháo mở dễ dàng); - Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) |
26 | Trà khổ qua rừng | Đồ uống | Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt | Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 64,9 | 3 sao | 4 sao | - Bổ sung hồ sơ: Chứng minh hợp đồng liên kết thu mua quy mô lớn; Đánh giá tác động môi trường; minh chứng có triển khai áp dụng trong quá trình sx; hình ảnh xúc tiến thương mại; - Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn |
27 | Trà tim sen thượng hạng | Đồ uống | 68,6 | 3 sao | 4 sao | |||
28 | Trà lá sen | Đồ uống |
|
| 68 | 3 sao | 4 sao | hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo đồng đều cho sản phẩm. |
29 | Rượu Hồng Sen tửu đặc biệt | Đồ uống | Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười | Số 556/MH Ấp 2, xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 65.1 | 3 sao | 4 sao | - Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận nhãn hiệu rượu. '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. |
30 | Sona - Nước ép mãng cầu | Đồ uống | Công ty CP Đầu tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành | Số 489/5, ấp Hòa Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung | 63,8 | 3 sao | 4 sao | - Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì thân thiện MT, theo kiểu dáng công nghiệp. - Bổ sung hồ sơ minh chứng: xuất khẩu nước ngoài. |
31 | Hoa cỏ khô | Thực phẩm | Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh | Xã An Phong, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng tháp | 64,8 | 3 sao | 4 sao | - Hoàn thiện bao bì sản phẩm; - Khuyến khích hợp đồng kế toán theo đăng ký kinh doanh; bổ sung báo cáo thuế; - Thực hiện công bố chất lượng sản phẩm. |
32 | Nước ép quýt cô đặc | Đồ uống | Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh | Âp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp | 58,9 | 3 sao | 4 sao | - Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, điều chỉnh về mùi, vị phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng (lưu ý: giảm lượng đường). - Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến (ISO; GMP; HACCP); - Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. |
33 | Mít sấy | Thực phẩm | Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất nông sản Hùng Tấn | 616, Ấp 2, Xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 60.5 | 3 sao | 4 sao | - Hoàn thiện hồ sơ: hợp đồng, hóa đơn mua hàng, liên kết tiêu thụ; - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo sự đồng đều cho sản phẩm cả về kích thước, màu sắc. '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. |
34 | Chuối sấy | Thực phẩm | 60.1 | 3 sao | 4 sao | |||
35 | Khoai lang sấy | Thực phẩm | 60 | 3 sao | 4 sao | |||
36 | Hạt sen sấy bơ | Thực phẩm | Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười | Số 556/MH Ấp 2, xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 61 | 3 sao | 4 sao | - Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP); '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. - Bổ sung hồ sơ: Hình ảnh dây chuyền sản xuất tiên tiến; hợp đồng liên kết tiêu thụ; - Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước. |
37 | Trà tim Sen | Đồ uống | 59.4 | 3 sao | 4 sao | |||
38 | Rượu Hồng Sen tửu | Đồ uống | 59.8 | 3 sao | 4 sao | |||
39 | Bột chuối chiên Tấn Sang | Thực phẩm | Cơ sở Kinh doanh bột thực phẩm Lê Hà | Tổ 5, Ấp Tân Hựu, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 62 | 3 sao | 4 sao | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; |
40 | Bột bánh xèo bánh khọt Tấn Sang | Thực phẩm | 64,4 | 3 sao | 4 sao | |||
41 | Bột chiên giòn Tấn Sang | Thực phẩm | 62 | 3 sao | 4 sao | |||
42 | Bột nếp Thái Tấn Sang | Thực phẩm | 64,9 | 3 sao | 4 sao | |||
43 | Bột khóm Thái | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài | TL 853, xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 60,4 | 3 sao | 4 sao | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; - Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm: bảng tự công bố, có tiêu chuẩn sản phẩm, Phiếu kiểm nghiệm mới nhất. |
44 | Bột bánh bò | Thực phẩm | 61,2 | 3 sao | 4sao | |||
45 | Bột gạo bánh bò | Thực phẩm | 61,6 | 3 sao | 4 sao | |||
46 | Quýt hồng Lai Vung | Thực phẩm | Hợp tác xã Quýt hồng Lai Vung | Ấp Long Khánh, xã Long Hậu, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 53,2 | 3 sao | 4 sao | - Hoàn thiện bao bì sản phẩm; - Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Xây dựng website cơ sở. |
47 | Nước mắm cá linh | Thực phẩm | Cơ sở nước mắn cá linh Dì Mười | Ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 56,8 | 3 sao | 4 sao | - Xây dựng website cơ sở; - Bổ sung hồ sơ: hình ảnh tham gia xúc tiến trong và ngoài tỉnh; Phiếu kiểm nghiệm đầy đủ các yếu tố; hồ sơ lô sản xuất; - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; ghi đúng thể tích thực - Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP |
|
|
|
|
|
|
| ||
48 | Hủ tiếu bột gạo lọc Sa Đéc | Thực phẩm | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa Hưng | Số 163, Quốc lộ 80, ấp Phú Long, xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp | 71,2 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Bổ sung hồ sơ các minh chứng: Hình ảnh chế biến có sử dụng năng lượng li tâm; danh sách người lao động (có xác nhận của chủ thể); Hợp đồng đại lý, hợp đồng phân phối tên địa chỉ hoặc hóa đơn bán hàng địa chỉ ngoài huyện để thêm điểm; - Xây dựng website quảng bá sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước |
49 | Phở Bột gạo Sa Đéc | Thực phẩm | 71,1 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
50 | Bún bột gạo Sa Đéc | Thực phẩm | 70,3 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
51 | Bánh phồng tôm thượng hạng | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu | Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 72,3 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. |
52 | Khô cá Lóc Tứ Quý | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Tứ Quý Đồng Tháp | Số 369, Ấp Thống Nhất, xã Phú Thọ, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp | 73.3 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Tham gia xúc tiến thương mại nước ngoài; - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
53 | Khô cá Sặc rằn Tứ Quý | Thực phẩm | 70.8 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
54 | Tinh dầu Bưởi Cao Lãnh | Thảo dược | Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp | Số 110, Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 74,8 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. |
55 | Tinh dầu Bạc Hà Sa Đéc | Thảo dược | 74,5 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
56 | Tinh dầu quýt Lai Vung | Thảo dược | 75,8 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
57 | Tinh dầu Sả Chanh Sa Đéc | Thảo dược | 74,2 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Thực hiện tốt phương án bảo vệ môi trường. | ||
58 | Tinh dầu Tràm Gió Tràm Chim | Thảo dược | 74,6 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
59 | Nón lá sen | Thủ công mỹ nghệ, trang trí | Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công | Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 75,3 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài. |
60 | Bánh phồng xoài | Thực phẩm | Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi | Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp | 75,9 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Bổ sung hồ sơ minh chứng: hình ảnh có thêm công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng thu gom), xử lý chất thải,…; Bổ sung Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống điện mặt trời; |
61 | Bột gạo lứt lúa mạch hạt sen | Thực phẩm | 76,5 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
62 | Gừng sấy sữa ong chúa | Thực phẩm | Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt | Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 70,8 | 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài. |
63 | Nem chua Hoàng Khánh | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Nem Hoàng Khánh | 18E/Tân Lợi, xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 51,6 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; '- Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
64 | Nem Thanh Sơn | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Nem Thanh Sơn | 13/TK, ấp Tân Khánh,xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 52,8 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường; - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. |
65 | Vỏ quýt sấy | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh | Âp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp | 57,9 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Đầu tư dây chuyền chế biến tiên tiến. Cải thiện chất lượng sản phẩm: tạo sự đồng đều của từng sản phẩm; mùi, vị sản phẩm. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. |
66 | Cá Thát Lát rút xương | Thực phẩm | Cơ sở Tuấn Cường | Ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 53,5 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
67 | Khô Cá lóc | Thực phẩm | Cơ sở cá-khô Tiến Phương | Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 53,5 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
68 | Rượu sâm Bảo Thanh | Thực phẩm | Cơ sở Rượu sâm Bảo Thanh | Ấp Phú Lợi A, xã Long Thuận, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 51,8 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
69 | Rượu Đông Trùng Hạ Thảo | Đồ uống | Công ty TNHH An An Đồng Tháp | Số 177, Lê Lợi, Phường 2, thành phố Cao Lãnh | 54,3 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Đầu tư cải thiện bao bì sản phẩm theo kiểu dáng công nghiệp. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. - Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước |
70 | Bột sữa hạt sen | Đồ uống | Cơ sở Ba Tre | Số 151, Ấp A, xã Phú Cường, huyện Tam Nông | 53,4 | 3 sao | duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường/kiểu dáng công nghiệp. - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo độ mịn tốt hơn cho sản phẩm - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. |
DANH SÁCH SẢN PHẨM TIỀM NĂNG THAM GIA PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM OCOP NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT | TÊN SẢN PHẨM | PHÂN LOẠI THEO NGÀNH SẢN PHẨM | SỞ NGÀNH PHỤ TRÁCH | ĐƠN VỊ | ĐỊA CHỈ | GIẤY CHỨNG NHẬN (ATVSTP, VietGap, SP CNTB,…) | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
| ||
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
1 | Cam soàn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX nông sản sạch | xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung | ATVSTP |
|
2 | Quýt đường | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX nông sản sạch | xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung | ATVSTP |
|
3 | Xoài tươi | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cty TNHH Đạt Khoa Thành | 329 ấp Mỹ Hạnh, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh | .ATSXTP, VietGAP | Sản phẩm khởi nghiệp |
4 | Dưa lê | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM | Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình | VietGAP |
|
5 | Dưa lưới | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM | Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình | VietGAP |
|
6 | Nhãn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX nông sản an toàn An Hòa | Xã An Nhơn, huyện Châu Thành | VietGAP |
|
7 | Rau sạch trồng thủy canh | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH TM DV Công nghệ Xuân Minh | Ấp 1, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh | VietGAP | Sản phẩm khởi nghiệp |
8 | Rau an toàn Long Thuận | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX SX và TT rau an toàn Long Thuận | ấp Long Hòa - Xã Long Thuận - Huyện Hồng Ngự | VietGAP |
|
9 | Rau, cải (Hệ thống trồng rau thuỷ canh tuần hoàn kết hợp nuôi cá bằng Công nghệ Aquaponics) | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp Aqua | Ấp Bình Hiệp B, xa Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
10 | Nấm rơm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần nông nghiệp Phương Trà | ấp 3, xã Phương Trà, huyện Cao Lãnh | VietGAP | Sản phẩm khởi nghiệp |
11 | Nấm linh chi | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Trại nấm Phong Nhã | 365, Ấp Hưng Thành Tây, Xã Mỹ An Hưng A, Huyện Lấp Vò | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
12 | Củ ấu tươi tách vỏ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần phát triển Vina Au-Senta | xã An Bình, huyện Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
13 | Nấm tươi | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Nấm Thần Việt | ấp Long Châu, Long Khánh B, Huyện Hồng Ngự | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
14 | Trứng vịt sạch | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Tổ hợp tác chăn nuôi vịt | Xã Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười |
|
|
15 | Xoài | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX DVNN Tịnh Thới | xã Tịnh Thới | VietGAP |
|
16 | Nấm linh chi đỏ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ sản xuất | xã Tân Phú Trung | ATVSTP |
|
| Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
17 | Gạo Đồng An | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Gạo Đồng An | 285 tổ 18, ấp Hòa Khánh, xã Hòa An, TP Cao Lãnh | ATVSTP, Giấy kiểm định gạo an toàn | Sản phẩm khởi nghiệp |
18 | Mật ong | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở mật ong Hùng Vinh | Số 162, Hoàng Sa, Khóm 3, Phường 3, Thành phố Sa Đéc | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
19 | Mật ong hương tràm Hút Dẻo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh Hút Dẻo | Số 185, ấp Cà Dâm, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
20 | Mật ong Ba Na | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất chế biến sản phẩm NNDVDL Ba Na | thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
21 | Mật ong Hoa tràm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh mật ong Mai Huyền | Số 161, ấp Cà Dâm, Tân Công Sính, Tam Nông | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
22 | Gạo sạch Nha Mân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX DVNN Nha Mân | xã Tân Phú Trung | ATVSTP |
|
23 | Gạo Nghĩa Nhân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất, kinh doanh Nghĩa Nhân | 170, ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước, huyện Tân Hồng, Đồng Tháp |
|
|
| Nhóm: thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
|
|
24 | Cốm gạo Thanh Thanh Thúy | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở Thanh Thanh Thúy | Số 1366 Ấp Tấn Lộc, Xã Tân Thành Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp | ATVSTP |
|
25 | Cớm gạo hạt điều Thanh Thanh Thúy | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở Thanh Thanh Thúy | Số 1366 Ấp Tấn Lộc, Xã Tân Thành Huyện Lai Vung Tỉnh Đồng Tháp | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
26 | Nem Thanh Xuân | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở sản xuất nem Thanh Xuân | xã Tân Thành, huyện Lai Vung | ATVSTP |
|
27 | Kẹo đậu phộng | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở sản xuất Huỳnh Mai | 492 Nguyễn Sinh Sắc, P1, TP Sa Đéc | ATTVSTT | Sản phẩm khởi nghiệp |
28 | Mắm và Dưa Mắm | Thực phẩm | Sở Công thương | Hộ kinh doanh Tuyết Nhung | Số 459A, Mai Văn Khải, ấp 2, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
29 | Mứt hạnh (tắc) sên mật ong | Thực phẩm | Sở Công thương | Hộ kinh doanh Như Lan | Số 02, Tắc thầy Cai, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
30 | Mứt AtiSo đỏ | Thực phẩm | Sở Công thương | Hộ Kinh doanh Hoàng Hiệp | Thị trấn Thường Thới Tiền | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
31 | Mít sấy | Thực phẩm | Sở Công thương | Cty TNHH Quang Vinh food | Tổ 11, Ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, Huyện Cao Lãnh | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
32 | Bánh xoài cuộn | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Tây Cát | 374A/6 ấp Tân Thạnh, xã Phong Hòa, Lai Vung | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
33 | Bánh cớm | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
34 | Cơm sấy hạt sen thập cẩm | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
35 | Bánh tráng xoài | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| xã Hòa An, TP Cao Lãnh | ATVSTP |
|
36 | Sản phẩm từ ớt | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Chế biến nông sản Thanh Tân | xã Tân Quới, huyện Thanh Bình | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
37 | Dưa kiệu | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở Thành Công | xã Phú Hiệp, huyện Tam Nông; xã Hội An Đông, huyện Lấp Vò | ATVSTP |
|
38 | Ếch chà bông | Thực phẩm | Sở Công thương | Cơ sở Bảy Nữa | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | ATVSTP |
|
39 | Chả giò chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất thực phẩm chay Bảy Lên | xã An Phong, huyện Thanh Bình | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
40 | Xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Công nghệ Việt Đức | xã Bình Thành, huyện Thanh Bình | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
41 | Bánh tráng xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
42 | Xoài xanh sấy vị muối ớt | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
43 | Kẹo xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
44 | Cóc sấy vị muối ớt | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
45 | Mít sấy dẻo | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
46 | Trái cây sấy | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
47 | Chuối sấy | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
48 | Khoai lang sấy | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
49 | Khoai môn sấy | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
50 | Sa kê sấy | Thực phẩm | Sở Công thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
51 | Đu đủ sấy | Thực phẩm | Sở Công Thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
52 | Xoài sấy giòn | Thực phẩm | Sở Công Thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
53 | Xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Sở Công Thương | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | xã Hòa Tân, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
| Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc |
|
|
|
|
| |
54 | Ống hút gạo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty Cổ phần Tinh Bột xanh | Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
55 | Bột bánh xèo cốt dừa | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty thực phẩm Bích Chi | Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
56 | Bánh phồng Tàu hủ ky | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty Cổ phần XNK Sa Giang | phường Tân Quy Đông, TP.Sa Đéc | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
57 | Bánh hỏi đặc biệt Phú Khang | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Thực phẩm Phú Khang 2 | Khóm Hòa Tân, TP.Sa Đéc | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
58 | Bột bánh xèo Hương sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở bột thực phẩm Hưng Lợi Phát | Quốc lộ 80, ấp Tân Bình, xã Tân Bình, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
59 | Khô chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Nấm Thần Việt | ấp Long Châu, Long Khánh B, huyện Hồng Ngự | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
60 | Sản phẩm chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Danh nghiệp tư nhân SX thực phẩm chay Bình Loan | xã Hòa An, TP Cao Lãnh |
|
|
61 | Ống hút gạo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài | xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
62 | Bột Bánh xèo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài | xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành | ATVSTP |
|
| Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
63 | Bánh phồng cá lăng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty thực phẩm Bích Chi | Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
64 | Bánh phồng tôm xuân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty thực phẩm Bích Chi | Số 45X1 Nguyễn Sinh Sắc, P2, TP Sa Đéc | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
65 | Khô cá cơm Ba Cang | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Ba Cang | Xã Tân Thuận Tây |
| Sản phẩm mới |
66 | Khô cá lóc không da | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Thường Phước 2 |
| ATVSTP |
|
67 | Khô, mắm Phú Cường | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Khô, mắm Phú Cường | Xã Phú Thuận B | ATVSTP |
|
68 | Khô cá lóc | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất khô Ba Khía | Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng | ATVSTP, sở hữu trí tuệ | Sản phẩm khởi nghiệp |
69 | Khô cá chốt | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | ATVSTP, sở hữu trí tuệ | Sản phẩm khởi nghiệp | ||
70 | Khô cá Điêu hồng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất khô cá Điều hồng Hải Yến | 189 Bình Linh, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
71 | Khô cá tra Ngọc Diệp | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất khô cá tra phi lê Ngọc Diệp | xã Định An, huyện Lấp Vò | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
72 | Khô cá lóc | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Hùng Hồng | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
73 | Khô cá trê vàng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Hùng Hồng | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
74 | Khô cá sặc rằn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Hùng Hồng | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
75 | Khô cá sặc rằn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Vân Mập | xã Láng Biển, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm gia vị |
|
|
|
|
|
|
76 | Nước mắm cá linh | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh Bích Tuyền |
| ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
77 | Nước mắm cá linh | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất thực phẩm Hồng Ngự | xã Bình Thạnh, TX.Hồng Ngự | ATTVSTT |
|
78 | Nước chấm Tân Hương | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN Tân Hương | Số 376, ấp Phú Lợi A, Xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự | ATVSTP |
|
79 | Muối sấy Ngọc Yến | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Ngọc Yến | thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
80 | Muối sấy | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở muối ớt Ngọc Phú | TT Mỹ An, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
81 | Sản phẩm tương, chao | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở SXKD Cô Duyên | Xã Tân Thuận Tây | ATVSTP |
|
| Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
82 | Trà sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cỏ phần phát triển Vina Au-Senta | xã An Bình, huyện Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
83 | Trà lá sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất trà lá sen Hoàng Diệu | Ấp Nhứt, An Phong, Thanh Bình | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
84 | Trà lá sen non | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Sen Ta | ấp An Lạc, xã An Bình, huyện Cao Lãnh | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
85 | Trà mãng cầu xiêm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở trà Phương Anh | Số 281 Ấp An Bình, xã Định Yên, Huyện Lấp Vò | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
86 | Trà hoa thiên lý | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sx-pp hoa thiên lý tươi và trà thiên lý | Ấp 3, xã An Phong, huyện Thanh Bình | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
87 | Trà tim sen Tân An | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX Sen Việt | Số 35, Đặng Văn Bình, Phường 1, TP Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
88 | Trà Đinh Lăng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX Sen Việt | Số 35, Đặng Văn Bình, Phường 1, TP Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
89 | Trà Đinh Lăng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH MTV TM Mộc Gia Phát | 28 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Thuận, TP Cao Lãnh | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
90 | Trà tim sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN SX TM Sen Quê | Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
91 | Trà lá Sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN SX TM Sen Quê | Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
92 | Trà hoa sen đông lạnh | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở trà sen Tháp Mười | thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
93 | Trà hoa sen sấy khô | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở trà sen Tháp Mười | thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
94 | Trà lá sen non | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông | ATVSTP |
|
95 | Trà thảo dược | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Xã Phú Thuận A | Ấp A, Xã Phú Thuận A, Huyện Hồng Ngự | ATVSTP |
|
96 | Trà Atiso đỏ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Thị trấn Thường Thới Tiền | Ấp A, thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự | ATVSTP |
|
97 | Trà chùm ngây | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh Xuân Thủy | ấp Bình Phú, xã Phú Hựu, huyện Châu Thành | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
|
|
|
|
|
| ||
98 | Rượu trái cây | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Cát Khánh | khóm 1, phường 11, TP.Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
99 | Rượu Đinh Lăng | Đồ uống | Sở Công Thương | Công ty TNHH MTV TM Mộc Gia Phát | 29 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Thuận, TP Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
100 | Rượu Đinh Lăng | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở sản xuất và TM Thảo Dược Hạnh Nguyên | Ấp Phú Hòa B, xã Phú Thuận A | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
101 | Rượu xoài | Đồ uống | Sở Công Thương | Sản xuất rượu xoài, rượu sung | Số 335, Tổ 8, Ấp Hưng Thịnh, Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
102 | Rượu sung | Đồ uống | Sở Công Thương | Sản xuất rượu xoài, rượu sung | Số 335, Tổ 8, Ấp Hưng Thịnh, Xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
103 | Rượu Hương Phù Sa | Đồ uống | Sở Công Thương | Công ty TNHH Rượu Vinh Quang | Mỹ Tây 2, Mỹ Qúi, Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
104 | Bột gạo lứt huyết rồng | Đồ uống | Sở Công Thương | Hộ kinh doanh Mỹ Duyên | Số 60, Hồ Biểu Chánh, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
105 | Ngũ cốc | Đồ uống | Sở Công Thương | Hộ kinh doanh Mỹ Duyên | Số 60, Hồ Biểu Chánh, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh | ATVSTP, sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
106 | Sữa hạt sen | Đồ uống | Sở Công Thương | DNTN SX TM Sen Quê | Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
107 | Trà sữa lá sen Senpromilk | Đồ uống | Sở Công Thương | DNTN SX TM Sen Quê | Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | ATVSTP, Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
108 | Sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
109 | Sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Diễm Thúy 2 | Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
110 | Sữa bột sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Diễm Thúy 3 | Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
111 | Sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Sen Giàu | Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười | ATVSTP | Sản phẩm khởi nghiệp |
112 | Detox Bưởi – Dứa | Đồ uống | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
113 | Detox Chanh - sả - gừng mật ong | Đồ uống | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
114 | Detox Cam - Sả | Đồ uống | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân | ATVSTP |
|
|
|
|
|
|
| ||
115 | Tinh dầu quýt | Thảo Dược khác | Sở Công Thương | Cơ sở trà Phương Anh | Số 281 Ấp An Bình, xã Định Yên, Huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
116 | Nhang Sen | Thảo Dược khác | Sở Công Thương | Cơ sở Liên Tâm | xã Mỹ Tân | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Sản phẩm khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
| ||
117 | Hoa giấy | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Cơ sở Hoa giấy Handy House | số 7, đường Phù Đổng, TP.Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
118 | Hoa pha lê | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên | Số 196A, ấp Tân Thành, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
119 | Sản phẩm handmade tử hạt cườm | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên | Số 196A, ấp Tân Thành, xã Hòa Thành, huyện Lai Vung | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
120 | Hoa kiểng | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Làng hoa Sa Đéc | phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông thành phố Sa Đéc | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
121 | Sổ tay lá sen | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công | Trần Thị Nhượng, khóm 2, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
122 | Quạt lá sen | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công | Trần Thị Nhượng, khóm 2, Phường 4, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu |
|
123 | Đồ chơi thú cưng | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh | Xã An Phong, huyện Thanh Bình | Sản phẩm công nghiệp tiêu biểu | Làng nghề |
124 | Xuồng, ghe thu nhỏ | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ |
| xã Long Hậu, huyện Lai Vung |
| Làng nghề truyền thống |
125 | Chổi lông gà | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | HTX Bình Thành | Xã Bình Thành, huyện Lấp Vò |
| Làng nghề |
126 | Đan lờ, lợp | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ |
| Xã Hòa Long, huyện Lai Vung |
| Làng nghề |
127 | Các sản phẩm đan từ lục bình | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Cơ sở thủ công mỹ nghệ Sen Việt | 439 tổ 12, xã Tịnh Thới, TP Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
128 | Dệt chiếu | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | HTX số 2 Định An | Xã Định Yên, Định An - huyện Lấp Vò; xã Bình Thạnh - huyện Cao Lãnh |
| Làng nghề truyền thống |
129 | Đan giỏ xách | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Cơ sở SX dây đai, vỏ nhựa Ba Hưng | Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình |
| Làng nghề |
|
|
|
|
|
| ||
130 | Khăn choàng | Vải và may mặc | Sở Công Thương | HTX dệt choàng Long Khánh | xã Long Khánh A, huyện Hồng Ngự |
| Làng nghề |
131 | Khăn rằn | Vải và may mặc | Sở Công Thương | Dự án sản xuất, kinh doanh khăn rằn | 258 ấp An Nghiệp, xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
| ||
132 | Homestay Ngôi nhà Hoa Ếch | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Hộ gia đình ông Trần Thanh Hùng | khóm Tân Mỹ, phường Tân Qui Đông, TP Sa Đéc |
|
|
133 | Khu Du lịch Sinh thái Cam Quýt Bá Chuốt | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Vườn quýt Bá Chuốt | xã Tân Thành, huyện Lai Vung |
|
|
134 | Khu vui chơi Happy Land | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Sản xuất rượu xoài, rượu sung | Khóm Tân Hiệp, phương Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc |
|
|
135 | Điểm tham quan Vườn kiểng Ngọc Lan, | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Cơ sở Vườn hoa kiểng Ngọc Lan | Đường hoa Sa Đéc, khóm Tân Hiệp, phường Tân Qui Đông, thành phố Sa Đéc |
|
|
136 | Khu du lịch cánh đồng hoa hồng Sa Đéc | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL |
| Đường Cao Thắng, khóm Tân Huề, phường Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc; |
|
|
137 | Trang trại nông sản Đồng Tháp AQUA | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Ấp Bình Hiệp B, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò | Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp AQUA |
|
|
138 | Trang trại dưa lưới, dưa lê ECOFAM | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Ấp Tây, xã Tân Thạnh huyện Thanh Bình. | Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM |
|
|
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHƯƠNG TRÌNH OCOP 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 97/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND Tỉnh)
TT | Giải pháp | Chủ trì | Phối hợp | Dự kiến thời gian thực hiện |
|
|
| ||
1 | Quán triệt, thực hiện lồng ghép, đưa Chương trình OCOP vào nhiệm vụ trọng tâm trong lãnh đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của đơn vị và địa phương | Các sở, ngành Tỉnh liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; Văn phòng Điều phối tỉnh | Thường xuyên |
2 | Lồng ghép Chương trình OCOP với các chương trình khác để hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm tạo sự lan toả mạnh hơn; đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Thường xuyên |
3 | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp (tại Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 11/3/2020 Triển khai các hoạt động Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2020) với Chương trình OCOP. | UBND huyện, thị xã, thành phố | các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Thường xuyên |
4 | Tham mưu UBND tỉnh bố trí, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc của Ban Chỉ đạo tỉnh trong tham mưu, triển khai thực hiện Chương trình OCOP (giao lại nhiệm vụ cho Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP ở các sở, ngành tỉnh liên quan là thành viên của Ban Chỉ đạo tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
|
2 | Chỉ đạo củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã trong thực hiện Chương trình OCOP; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP | UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng Điều phối Tỉnh |
|
3 | Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức (nhất là cán bộ cấp xã) phụ trách Chương trình để hiểu rõ bản chất của Chương trình, tham mưu tốt quá trình thực hiện và thành viên các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP để nâng cao nhận thức, khơi dậy tinh thần sáng tạo của người lao động. | Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp; UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng Điều phối Tỉnh |
|
4 | Tổ chức học tập kinh nghiệm thực hiện Chương trình OCOP tại các tỉnh bạn đã và đang triển khai và các nước bạn đã phát triển Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành Tỉnh có liên quan |
|
|
|
| ||
1 | Đa dạng hóa các chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền về Chương trình, sản phẩm OCOP trên các phương tiện thông tin đại chúng | Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Phát triển đa dạng nguồn thông tin trên Chuyên mục về Chương trình COOP - Đồng Tháp của tỉnh; thường xuyên cập nhật, đăng tin, bài tuyên truyền về Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền Chương trình thông qua sổ tay, tổ chức tập huấn, hội thảo, tọa đàm; báo cáo chuyên đề | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh; các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Tiếp nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm của các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP; có kế hoạch hỗ trợ thành lập các tổ chức kinh tế, thực hiện tập huấn, đào tạo theo chu trình OCOP hàng năm của tỉnh. | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Quý I/2020-Quý III/2020 |
2 | Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện | UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng Điều phối Tỉnh | Trước ngày 30/8/2020 |
3 | Rà soát, lập hồ sơ sản phẩm OCOP 4 sao đủ điều kiện tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Trước ngày 30/8/2020 |
4 | Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương và các đơn vị liên quan | Trước ngày 30/10/2020 |
|
|
| ||
1 | Tổ chức lớp tập huấn, hướng dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận. Chuẩn hóa các sản phẩm đạt 4 sao OCOP (chứng nhận năm 2019) đủ điều kiện tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia. | Văn phòng Điều phối Tỉnh | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Tháng 4/2020 |
2 | Theo dõi, hướng dẫn chủ thể hoàn thiện các nội dung, chỉ tiêu yêu cầu trong bộ tiêu chí sản phẩm OCOP để nâng hạng sản phẩm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Văn phòng Điều phối Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
3 | Tập huấn hướng dẫn đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP năm 2020 (sản phẩm mới tham gia) | Văn phòng Điều phối Tỉnh | Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Tháng 5/2020 |
4 | Tổ chức tập huấn về nâng cao kiến thức thương mại điện tử | Sở Công Thương | UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2020 |
5 | Rà soát, đánh giá chuỗi giá trị các sản phẩm tiềm năng để phân tích rõ điều kiện, khả năng phát triển của sản phẩm nhằm tạo điều kiện hình thành vùng nguyên liệu tập trung, thực hiện liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (theo nhóm sản phẩm) | Các Sở, ngành Tỉnh có liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2020-Quý IV/2020 |
6 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân về quy trình sản xuất an toàn, về các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của người sản xuất trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm,...Thường xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện sản xuất và an toàn thực phẩm đối với nhóm thực phẩm; phối hợp kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất, tiêu thụ thực phẩm an toàn đối với các vùng sản xuất tập trung, các chợ trung tâm trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tinh | Các sở, ngành Tỉnh liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II/2020-Quý IV/2020 |
7 | Triển khai có hiệu quả các đề tài nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và hướng dẫn thực hiện tốt việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm OCOP | Sở Khoa học và Công nghệ | Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp, các sở, ngành Tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
8 | Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận OCOP Đồng Tháp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
9 | Rà soát nhu cầu, đề xuất đặt hàng nội dung nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển sản phẩm của các tổ chức kinh tế OCOP | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ; Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
10 | Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm (theo phạm vi quản lý của từng ngành; thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đánh giá các sản phẩm thiên nhiên, thực phẩm chức năng, các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành y tế | Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
11 | Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằn năm hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. Giới thiệu mô hình năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất” thành “Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng và sản xuất sạch hơn theo quy định | Sở Công Thương | Các sở, ngành Tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
12 | Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các dân tộc, vùng miền; hướng dẫn các địa phương, các chủ thể OCOP xây dựng câu chuyện sản phẩm OCOP; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour, tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
13 | Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các chính sách tín dụng, trong đó chú trọng triển khai các chính sách phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn; tập trung nguồn vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp, HTX, THT, chủ hộ sản xuất phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế của địa phương theo chuỗi giá trị; kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng của Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo đúng quy định của pháp luật | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
14 | Giám sát các hoạt động liên quan đến môi trường tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các làng nghề, các khu du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan các khu vực này. Hướng dẫn tích cực cho các chủ thể tham gia Chương trình OCOP lập thủ tục hồ sơ bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện đúng quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành Tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
15 | Khuyến khích phát triển các ngành nghề mới tại các địa phương có tiềm năng phát triển. | UBND huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Thường xuyên |
|
|
| ||
1 | Theo dõi thường xuyên, tích cực hỗ trợ các tổ chức OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm; tư vấn tại chỗ về quản trị sản xuất kinh doanh; tập huấn, tư vấn tổ chức kinh doanh áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Liên Minh Hợp tác xã Tỉnh | Trường Cao đẳng cộng đồng và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2 | Triển khai xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quãng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh. | Sở Công Thương | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Quý IV/2020 |
| Phương án 1: Triển khai xây dựng Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quãng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh. | Sở Công Thương, Sở Nội vụ | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Quý III/2020 |
| Phương án 2: bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế vào Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển công nghiệp để Trung tâm thực hiện nhiệm vụ phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh. | Sở Công Thương, Sở Nội vụ | Các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Quý II/2020 |
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có sản phẩm OCOP tỉnh hoặc các sản phẩm tiềm năng OCOP tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh (theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 28/02/2020) | Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
2 | Vận hành, hoạt động hiệu quả điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết, phát triển thêm các điểm bán hàng, cửa hàng OCOP trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
3 | Đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP. | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
4 | Tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP (hội chợ, triển lãm,...) | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc Tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
5 | Tổ chức Hội chợ OCOP Đồng Tháp lần thứ II năm 2020 | Trung tâm Xúc tiến thương mại Du lịch và Đầu tư | Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | Quý IV 2020 |
6 | Cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương, Du lịch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
7 | Hỗ trợ công tác xúc tiến thương mại, tư vấn phát triển thị trường kết nối tiêu thụ sản phẩm; thông tin, hỗ trợ phát triển đối tác OCOP, các chủ thể tham gia các đợt hội chợ, triển lãm liên quan Chương trình OCOP | Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư ; Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
Triển khai các dự án thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP | sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 | |
1 | Hỗ trợ, xây dựng mô hình điểm OCOP "Sản phẩm từ sen Tháp Mười"; "Sản phẩm từ xoài, huyện Cao Lãnh" | UBND huyện Tháp Mười, huyện Cao Lãnh | Sở Công Thương; các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
2 | Hỗ trợ xây dựng, thực hiện Đề án Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc) | UBND thành phố Sa Đéc | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành Tỉnh có liên quan | Quý I/2020-Quý IV/2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan | Quý II/2020-Quý IV/2020 |
1 Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020 về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình OCOP giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm;
2 Ban hành Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 17/10/2018 về thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020; Hướng dẫn số 662/HD-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Chu trình Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Đồng thời chỉ đạo.
3 Áp dụng: Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 của UBND Tỉnh về ban hành quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4 Áp dụng: Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia. Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 25/10/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại. Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định một số nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5 Áp dụng: Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính. Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp
6 Cụ thể:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: tổ chức 12 lớp tập huấn cho cán bộ cấp huyện, xã, tổ chức, cá nhân về Chương trình OCOP tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP và các chính sách hỗ trợ có liên quan
- Liên minh HTX Tỉnh: Tổ chức 05 lớp tuyên truyền vận động thành lập mới HTX (lồng ghép triển khai Chươngtrình OCOP) ở huyện Châu Thành, Cao lãnh với 271 người dự. 03 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho 03 chức danh trong HTX (Giám đốc, Kiểm soát, Kế toán) với 155 học viên; 01 lớp tập huấn chuyển đề “Lập Kế hoạch kinh doanh găn với chuối gái trị” có 50 học viên tham dự.
- Sở Y tế: đã phối hợp với các ngành liên quan tuyên truyền và cung cấp tài liệu tuyên truyền bảo đảm an toàn thực phẩm cho các Hội quán trên địa bàn Tỉnh; tuyên truyền các thông điệp, kiến thức an toàn thực phẩm đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng trên địa bàn Tỉnh bằng hình thức hội nghị triển khai, hội thảo (13 buổi), nói chuyện chuyên đề (355 buổi với khoảng 11.445 người tham dự), phát thanh (4.813 lượt), truyền hình (51 lượt), tổ chức 04 cuộc thi tìm hiểu kiến thức về an toàn thực phẩm (400 lượt người tham dự).
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tổ chức 03 lớp tập huấn có 174 người dự về nâng cao năng lực cán bộ quản lý sản phẩm khởi nghiệp; nâng cao kiến thức, kỹ năng cho chủ hộ sản xuất kinh doanh, thành viên hợp tác xã gắn với làng nghề, làng nghề truyền thống; tập huấn về bao bì, đóng gói, nhãn mác, logo, mã vạch; các kiến thức cơ bản về khởi nghiệp, khởi sư kinh doanh cho các cơ sở có sản phẩm khởi nghiệp.
- Hội Nông dân: tuyên truyền chương trình OCOP qua các sinh sinh hoạt Chi, tổ hội; 01 hội nghị tuyên truyền về Chương trình OCOP cho cán bộ, hội viên nông dân với 300 đại biểu tham dự; 03 lớp tập huấn nâng cao năng lực cán bộ, hội viện nông dân tham gia Chương trình OCOP cho 300 đại biểu huyện Tam Nông, Châu Thành, Lấp Vò; 01 lớp tập huấn tư vấn xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu bao bì cho trên 100 cán bộ, hội viên nông dân huyện Cao Lãnh.
7 Trong đó: Nhóm Thực phẩm: 54 sản phẩm; Nhóm Đồ uống: 8 sản phẩm; Nhóm Thảo dược: 05 sản phẩm; Nhóm Thủ công mỹ nghệ, trang trí: 03 sản phẩm), 03 sản phẩm (đạt 2 sao, có tiềm năng 03 sao).
8 Trong năm 2019, ngành Y tế đã tư vấn, tiếp nhận, 107 bản tự công bố sản phẩm thực phẩm; hướng dẫn giải quyết đúng và trước hẹn 113 hồ sơ TTHC trong lĩnh vực ATTP (trong đó 112 hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và 01 hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận bản công bố sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi).
9 Các nhãn hiệu như: Xoài Cao Lãnh, Xoài Cát Chu Cao Lãnh, Chanh Cao Lãnh, Cá Điêu hồng Bình Thạnh
10 Cụ thể:
- Trong năm 2019, Sở Khoa học và công nghện đã hỗ trợ 22 lượt tổ chức/ cá nhân đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ (11 tổ chức/cá nhân là chue thể sản xuất các sản phẩm tiềm năng OCOP). Trong đó, có 04 lượt xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO, HACCP; 02 lượt đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa (01 nhãn hiệu tập thể, 01 nhãn hiệu thông thường); 01 lượt thực hiện kiểm toán năng lượng; và 15 lượt đăng ký mã số mã vạch.
- Hội Nông dân tỉnh phối hợp với Trường Cao đẳng cộng đồng Đồng Tháp Tổ chức “Tập huấn và tư vấn xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm” ;“Tập huấn phổ biến kiến thức, quy định mủa Pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm an toàn cho cán bộ, Hội viên nông dân của huyện Tháp Mười, Lai Vung và Hồng Ngự.
11 Năm 2019: thực hiện 26 đề án hỗ trợ (24 Đề án từ kinh phí khuyến công địa phương, 02 đề án từ nguồn phát triển ngành cơ khí tỉnh); tồng kinh phí 5,809 tỷ đòng.
12 Các nhiệm vụ tập trung giải quyết các vấn đề như: hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác (rau, nhãn, kiệu) theo hướng an toàn và hiệu quả kinh tế; đóng gói và bảo quản sản phẩm sau thu hoạch nhằm đảm bảo chất lượng và tăng giá trị sản phẩm; đa dạng hóa sản phẩm chế biến (Khoai lang tím Nhật huyện Châu Thành); nghiên cứu hoàn thiện quy trình tạo nguyên liệu sản xuất giá thể và giá thể sạch, đồng thời xây dựng mô hình sử dụng giá thể trồng một số loại hoa-kiểng chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
13 Tham gia Hội chợ triển lãm HORTEX; Diễn đàn xuất khẩu kết nối doanh nghiệp tại TP Hồ Chí Minh; tham gia Hội nghị kết nối, xúc tiến xuất nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy sản năm 2019 tại thành phố Lào Cai; Tổ chức tuần hàng đặc sản Đồng Tháp tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 (KH số 239/KH-UBND ngày 25/10/2019 của UBND Tỉnh), diễn ra từ ngày 08 - 10/11/2019 tại Siêu thị Big C An Lạc quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; Phối hợp Công ty TNHH đầu tư thương mại dịch vụ Winstar tổ chức buổi thông tin chuyên đề “Tiêu chuẩn, quy cách, phương pháp đưa hàng nông sản vào hệ thống Sài Gòn Co.op”.
14 Cụ thể:
- Đã kết nối được 05 sản phẩm vào hệ thống siêu thị BigC (thực phẩm chay của DNTN SX thực phẩm chay Bình Loan; ổi của HTX ổi Minh Thọ; xoài của HTX xoài Mỹ Xương; chanh của HTX SX và tiêu thụ chanh Cao Lãnh; trái cây có múi của HTX Nông sản sạch Vĩnh Thới). Các sản phẩm khác (nhãn, thanh long, xoài) đang trong giai đoạn bổ sung phiếu kiểm nghiệm sản phẩm;
- Có 08/10 doanh nghiệp, HTX đã trao đổi kết nối, gửi mẫu sản phẩm giới thiệu cho 11 nhà phân phối và các đại lý tại Hà Nội, Phú Thọ như: Big C, SaiGon Co.op, Big Green, Vingroup, Lotte Mart… thông qua Hội nghị kết nối cung - cầu hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành năm 2019 và khảo sát thị trường, tham gia Hội chợ đặc sản Vùng miền Việt Nam năm 2019 tại Hà Nội;
- Có 11 đơn vị của Tỉnh đã kết nối được với các nhà phân phối, các hệ thống siêu thị và các doanh nghiệp của các tỉnh, thành thông qua Hội nghị kết nối cung - cầu hàng hóa giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành năm 2019.
15 HTX SX&TT Chanh Cao Lãnh, HTX Dệt choàng Long Khánh, HTX DVNN Tịnh Thới, HTX Giống NN Định An, HTX Thanh Long Hội Quán.
16 HTX DVNN Bình Thành, HTX NS sạch Vĩnh Thới, HTX Xoài Tân Thuận Tây, HTX Cây có múi Tân Phước, HTX Thanh Long VietGAP Phong Hòa, HTX Nông sản Tân Phú Trung, HTX Xoài Mỹ Xương, HTX Quýt Hồng Lai Vung, HTX DVNN số 2 Định An, HTX DVNN Hòa An.
17 Một số Công ty như: Clifftop Garden Pty Ltd; Công ty TNHH TM XNK Thái Minh; Amazinghanoi; Noppadon (souvenir- Painting-Decoration Hand Made); Oberon Projects (khách quốc tế - ÚC); Ba Vinh; Hampervietnam; Red Door Co., Ltd; TJX Vietnam; TJX VIETNAM.
- 1Kế hoạch 100/KH-UBND về triển khai mô hình chỉ đạo điểm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội năm 2020
- 2Quyết định 735/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 3Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 5Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh nội dung Đề án "Chương trình mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 1Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Kế hoạch 226/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Tháp giai đoạn từ quý IV năm 2018 đến năm 2020
- 9Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 10Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4078/QĐ-BNN-VPĐP năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch khung chỉ đạo điểm triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Kế hoạch 65/KH-UBND về triển khai hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 13Kế hoạch 53/KH-UBND về xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 14Kế hoạch 100/KH-UBND về triển khai mô hình chỉ đạo điểm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội năm 2020
- 15Quyết định 735/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 16Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 18Công văn 911/BNN-VPĐP về nâng cao hiệu quả triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm OCOP năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh nội dung Đề án "Chương trình mỗi xã một sản phẩm" tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 97/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định