- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 20 tháng 4 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (sau đây viết tắt là Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg), cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
b) Đánh giá thực trạng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để có giải pháp thúc đẩy, nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc cải thiện điều kiện tiếp cận thông tin pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết thủ tục hành chính, phát huy dân chủ ở cơ sở.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai nội dung của Kế hoạch này phải đảm bảo nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả bám sát các nội dung của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg, Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp;
b) Việc triển khai thực hiện phải gắn với thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, tăng cường dân chủ ở cơ sở, vận động Nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, phường văn minh đô thị trên địa bàn thành phố.
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, tổ chức quán triệt, triển khai
a) Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu UBND thành phố ban hành Kế hoạch;
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành thành phố, UBND quận, huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2022.
b) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành thành phố, UBND quận, huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2022 và những năm tiếp theo.
c) Tổ chức triển khai, quán triệt Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn có liên quan:
- Quán triệt, phổ biến, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và triển khai thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND quận, huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan;
Thời gian thực hiện: Năm 2022.
- Thông tin, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang Thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật thành phố, Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương, hệ thống loa phát thanh cơ sở:
Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, sở, ngành có liên quan và UBND quận, huyện;
Thời gian thực hiện: Năm 2022 và những năm tiếp theo.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan; UBND quận, huyện;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2022 và những năm tiếp theo.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND quận, huyện;
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2022 và những năm tiếp theo.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Tư pháp, UBND xã, phường, thị trấn;
c) Thời gian thực hiện: Năm 2022 và những năm tiếp theo.
5. Khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả công tác chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND quận, huyện;
b) Cơ quan phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp.
6. Thực hiện nhiệm vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Thành lập Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của UBND quận, huyện:
- Cơ quan chủ trì: UBND quận, huyện;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
b) Thực hiện quy trình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn;
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, sở, ngành có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
8. Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn;
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm (lồng ghép trong hoạt động kiểm tra của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật thành phố).
9. Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng về thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
a) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn;
b) Cơ quan phối hợp: Sở, ngành có liên quan;
c) Thời gian thực hiện: Sơ kết vào cuối năm 2023, tổng kết vào năm 2025 và theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bảo đảm, bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của các cơ quan, tổ chức liên quan theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Huy động nguồn kinh phí hỗ trợ từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện và các đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND thành phố;
b) Hướng dẫn các nội dung liên quan về nghiệp vụ đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
c) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật liên quan đến phạm vi quản lý, phối hợp với sở, ban ngành trong chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
d) Xây dựng dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này; gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Sở, ban ngành thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật liên quan đến nội dung quản lý.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức thành viên chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính.
4. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, giám sát, theo dõi kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân trong thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo hướng dẫn cơ quan báo, đài tăng cường tuyên truyền về ý nghĩa và các quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
a) Chỉ đạo triển khai Kế hoạch của UBND thành phố, xây dựng kế hoạch của địa phương về thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tổ chức thực hiện;
b) Phân công cơ quan chuyên môn và công chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả về cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
c) Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định ban hành về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật quận, huyện giúp Chủ tịch UBND cùng cấp xem xét, quyết định công nhận và công bố xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên Cổng Thông tin điện tử của quận, huyện trước ngày 10 tháng 02 của năm liền kề sau năm đánh giá;
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chỉ đạo, hướng dẫn công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện các nhiệm vụ được giao; chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trong giải quyết thủ tục hành chính; đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành chính, hằng năm gửi hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đến UBND quận, huyện trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
8. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch làm đầu mối tham mưu UBND, Chủ tịch UBND cùng cấp triển khai thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân, dân thành phố (thông qua Sở Tư pháp) để được kịp thời hướng dẫn và chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 22/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư 09/2021/TT-BTP về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn thi hành Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Báo cáo 313/BC-UBND về tự đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 9Báo cáo 14/BC-UBND năm 2022 về kết quả công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2017 do Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 6731/QĐ-UBND về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Báo cáo 56/BC-UBND năm 2022 về kết quả đánh giá phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 14Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2023 về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Kế hoạch 584/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư 09/2021/TT-BTP về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Thông tư 09/2021/TT-BTP hướng dẫn thi hành Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 977/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân” do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Tăng cường năng lực tiếp cận pháp luật của người dân" do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Báo cáo 313/BC-UBND về tự đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 13Báo cáo 14/BC-UBND năm 2022 về kết quả công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2019 về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2017 do Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 6731/QĐ-UBND về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Báo cáo 56/BC-UBND năm 2022 về kết quả đánh giá phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
- 18Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2023 về công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 do Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 92/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/04/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hè
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định