Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 25 tháng 5 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; căn cứ văn bản số 1735/BKHCN-TĐC ngày 14/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai đề án truy xuất nguồn gốc;

Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với những nội dung cụ thể sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức của xã hội, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về truy xuất nguồn gốc thông qua các hình thức, hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, đào tạo cho các bên liên quan.

- Đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh để phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, bảo đảm chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường, cung cấp thông tin, kiến thức, tạo sự chuyển biến sâu rộng về nhận thức đối với truy xuất nguồn gốc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của doanh nghiệm và người tiêu dùng.

2. Yêu cầu

- Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình hình thực tiễn tỉnh Quảng Ninh thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, cơ quan truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch thực hiện theo đúng Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ, được triển khai đồng bộ trên toàn tỉnh.

- Tạo sự liên thông, tích hơp hệ thống đảm bảo tính đồng bộ kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc Quốc gia.

3. Mục tiêu

3.1. Mục tiêu chung

- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của Tỉnh để nhận diện và truy xuất được nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa.

- Xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực, hàng hóa trọng điểm; trong đó chú trọng sản phẩm, hàng hóa đặc trưng, sản phẩm, hàng hóa tham gia chương trình OCOP của tỉnh, để triển khai truy xuất nguồn gốc, bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, phục vụ cho xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh.

- Cập nhật văn bản, các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn khi được ban hành để triển khai, phổ biến, hướng dẫn áp dụng tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.

- Hướng dẫn, xây dựng, hoàn thiện hệ thống các quy định pháp luật, văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh và hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

3.2 Mục tiêu cụ thể

a. Năm 2020

- Xây dựng và phê duyệt ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến và đào tạo hướng dẫn áp dụng về truy xuất nguồn gốc với sự tham gia của các ngành, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn đã được UBND tỉnh phê duyệt tại kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 19/12/2018, đảm bảo kết nối với hệ thống truy xuất nguồn gốc của Tỉnh và Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Quốc gia: Phấn đấu tạo lập cơ sở dữ liệu của cơ sở và 250 sản phẩm nông lâm thủy sản (bao gồm cả sản phẩm OCOP tỉnh) lên trên hệ trang web (Hệ thống dữ liệu truy xuất sản phẩm Nông lâm thủy sản của Tỉnh).

- Cập nhật các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về truy xuất nguồn gốc và tài liệu hướng dẫn khi được ban hành; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để triển khai, phổ biến, hướng dẫn áp dụng tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh đảm bảo liên thông, đồng bộ.

b. Giai đoạn đến năm 2025

- Cập nhật phổ biến, hướng dẫn, áp dụng hệ thống các quy định pháp luật, văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh, đảm bảo tích hợp với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia.

- Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo, xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc hàng hóa của các doanh nghiệp tập trung vào hàng hóa chủ lực, hàng hóa trọng điểm; hàng hóa tham gia chương trình OCOP của Tỉnh.

- Xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc của tỉnh trên nghiên cứu nhu cầu của thị trường xuất khẩu và yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm.

- Phấn đấu 50% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

- Giai đoạn từ 2021-2025 đạt tối thiểu 70% các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc được cập nhật, tích hợp lên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia theo quy định.

c. Giai đoạn đến năm 2030

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh, đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai thác thông tin của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, trong nước và quốc tế.

- Phấn đấu 100% tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập huấn, đào tạo kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

- Đến năm 2030 đạt 100% các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với các hệ thống truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Dữ liệu truy xuất nguồn gốc được cập nhật lên Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia theo quy định.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về các hoạt động truy xuất nguồn gốc

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của truy xuất nguồn gốc, thông qua các hội nghị, hội thảo, trang thông tin điện tử và các phương tiện truyền thông trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức về truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Triển khai, phổ biến áp dụng các văn bản, quy định pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế và tài liệu hướng dẫn hệ thống truy xuất nguồn gốc; Khảo sát, chia sẻ kinh nghiệm áp dụng các giải pháp, công nghệ truy xuất nguồn gốc trong nước và quốc tế.

2. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của Tỉnh

- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho Hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của Tỉnh, bao gồm phần mềm quản lý, máy chủ, đường truyền và cơ sở dữ liệu chung toàn tỉnh.

- Gắn việc triển khai, xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật truy xuất nguồn gốc và tích hợp dữ liệu đảm bảo đồng bộ dữ liệu giữa hệ thống truy xuất và chính quyền điện tử của Tỉnh đã và đang triển khai.

- Cập nhật, biên tập, đưa dữ liệu của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lên Hệ thống của Tỉnh đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.

- Tổ chức hội nghị, đào tạo, tập huấn, hướng dẫn sử dụng hệ thống cho cán bộ, doanh nghiệp, chủ cửa hàng, cơ sở sản xuất, kinh doanh.

3. Xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương

- Nghiên cứu xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm thuộc ngành quản lý triển khai truy xuất nguồn gốc theo yêu cầu quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan liên quan, đặc thù, thế mạnh của tỉnh và theo nhu cầu của thị trường xuất khẩu, của doanh nghiệp, trong đó ưu tiên đối với một số nhóm sản phẩm, hàng hóa có thế mạnh. Trước tiên tập trung vào các sản phẩm hàng hóa chủ lực, trọng điểm của Quốc gia, của Tỉnh và các sản phẩm tham gia trong chương trình OCOP của Tỉnh.

- Dành nguồn lực triển khai và quyết tâm xây dựng sản phẩm trọng điểm quốc gia, hướng tới xây dựng thương hiệu quốc gia cho các sản phẩm thế mạnh của tỉnh Quảng Ninh.

- Đảm bảo đồng bộ thực hiện việc truy xuất nguồn gốc đồng thời loại bỏ các sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo an toàn, chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

4. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc

- Phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh. Đề xuất và kiến nghị xây dựng các văn bản, tài liệu cần thiết có liên quan.

- Xây dựng, hoàn thiện tổ chức bộ máy, tăng cường đào tạo, tập huấn cho cán bộ nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc của tỉnh.

- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, giám sát xử lý vi phạm truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn Doanh nghiệp xây dựng các quy trình quản lý, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa, cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc, hệ thống đảm bảo theo quy định của pháp luật.

- Thẩm định, thực hiện đánh giá công nghệ đối với tem về truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh..

- Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể và hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

5. Xây dựng chính sách khuyến khích và hỗ trợ Doanh nghiệp triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh

- Xây dựng cơ chế, chính sách trình Hội đồng nhân dân tỉnh hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào hệ thống truy xuất nguồn gốc của Tỉnh.

- Xây dựng chính sách hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp xây dựng cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc của doanh nghiệp.

- Hỗ trợ các chương trình Khoa học và Công nghệ, ứng dụng công nghệ mới vào việc truy xuất nguồn gốc.

- Vận động các doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ đi đầu xây dựng, ứng dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc

6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy (đối với cả cơ quan quản lý và doanh nghiệp) nhằm nâng cao năng lực quản lý về công tác truy xuất nguồn gốc.

- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ kiến thức về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các cấp, các ngành, các tổ chức, cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh để nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn về truy xuất nguồn gốc.

- Tham gia liên kết đào tạo, trao đổi học tập kinh nghiệm về truy xuất nguồn gốc.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin về truy xuất nguồn gốc

7. Tăng cường hợp tác quốc tế về truy xuất nguồn gốc

- Hợp tác với các đối tác nước ngoài, tổ chức mã số mã vạch quốc gia để tiếp nhận, chuyển giao công nghệ, công nhận hệ thống và thừa nhận kết quả truy xuất nguồn gốc lẫn nhau.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về truy xuất nguồn gốc tại tỉnh với sự tham gia của các ngành, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, tổ chức và các cá nhân có nhu cầu.

- Đề xuất với Chính phủ xây dựng các cơ chế phối hợp đẩy mạnh việc trao đổi hợp tác quốc tế và thừa nhận kết quả lẫn nhau về truy xuất nguồn gốc tạo điều kiện thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa trong nước nói chung và Quảng Ninh nói riêng.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

- Hàng năm, căn cứ vào nội dung Kế hoạch được phế duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán và tổng hợp dự toán kinh phí của các đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Là Cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc, chủ trì xây dựng kế hoạch và triển khai các nội dung của kế hoạch.

- Chủ trì tổng hợp và lập dự toán kinh phí thực hiện của các đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định; phối hợp vói các sở, ngành chủ động đề xuất vói các Bộ, ngành xây dựng các văn bản hướng dẫn về quản lý, trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc; phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên, nhóm sản phẩm bắt buộc để triển khai truy xuất nguồn gốc tại địa phương, ưu tiên thị trường xuất khẩu và yêu cầu vệ sinh, an toàn.

- Tuyên truyền, phổ biến các nội dung đề án và các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc thông qua nhiều hình thức khác nhau (các hội nghị, hội thảo, các bài viết, báo hình, các trang thông tin, chuyên đề, phóng sự,.. ) với mục đích giúp các tổ chức, doanh nghiệp nâng cao nhận thức, lợi ích của việc triển khai áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc đồng thời giúp người tiêu dùng dễ dàng truy xuất nguồn gốc, nhận biết hàng thật, hàng giả. Hướng dẫn kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc; hướng dẫn thực hiện các văn bản, quy định của pháp luật nhằm hỗ trợ, duy trì, phát triển Hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa chung của toàn Tỉnh.

- Định kỳ tổng hợp báo cáo trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

- Hàng năm, căn cứ vào nội dung Kế hoạch được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán và tổng hợp dự toán kinh phí của các đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định, bố trí trong dự toán ngân sách Nhà nước theo quy định.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi Kế hoạch này và tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm theo quy định.

3. Sở Công Thương

- Cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý tham gia hoạt động truy xuất nguồn gốc;

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch duy trì, phát triển hệ thống truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.

- Hướng dẫn, tập huấn, thanh kiểm tra xử lý vi phạm liên quan đến truy xuất nguồn gốc các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý.

- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc đối với lĩnh vực được giao quản lý.

4. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

- Chủ trì thực hiện các nội dung theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 19/12/2018 và các nội dung khác của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý.

- Hướng dẫn, tập huấn, thanh kiểm tra xử lý vi phạm liên quan đến truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản theo quy định.

- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở hướng dẫn, danh mục của Bộ NN&PTNT.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì xây dựng và hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ liệu về truy xuất nguồn gốc của Tỉnh và đảm bảo kết nối Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc quốc gia.

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin tổ chức thông tin, tuyên truyền và phổ biến các hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

6. Ban Xây dựng nông thôn mới

- Xây dựng và triển khai Kế hoạch duy trì, phát triển hệ thống truy xuất nguồn gốc các sản phẩm thuộc chương trình OCOP.

- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở hướng dẫn, danh mục của các Bộ, ngành liên quan, phù hợp với đặc thù của tỉnh.

7. Trung tâm truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan để thường xuyên thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về truy xuất nguồn gốc cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Mở chuyên mục “Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa vì an toàn sức khỏe người dân và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng” để tuyên truyền, nêu gương những điển hình tiên tiến triển khai, áp dụng truy xuất nguồn gốc và các cơ sở vi phạm về truy xuất nguồn gốc.

8. Các Sở, ngành, đơn vị khác có liên quan

Các Sở, ngành, đơn vị khác có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc có trách nhiệm:

- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để tham gia thực hiện.

- Thực hiện triển khai và hướng dẫn các văn bản, quy đinh pháp luật về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp về hoạt động truy xuất nguồn gốc.

- Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở hướng dẫn, danh mục của các Bộ, ngành liên quan, phù hợp với đặc thù của Tỉnh.

- Tổ chức triển khai, xây dựng hệ thống truy xuất đối với sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh thuộc ngành quản lý, theo hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh, yêu cầu quản lý của các Bộ và cơ quan liên quan; Thực hiện việc kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia.

- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai Kế hoạch, thực hiện đánh giá, kiểm tra hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền.

- Căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hoạt động năm kế tiếp gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo đơn vị chức năng xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn quản lý.

- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc tại địa bàn.

- Tuyên truyền, phổ biển các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn để tham gia thực hiện.

- Căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hoạt động năm kế tiếp gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định;

11. Đề nghị Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tỉnh, tổ chức đại diện cho doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh

- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biển các hoạt động truy xuất nguồn gốc và phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch.

- Tập trung vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia, tuyên truyền, vận động thực hiện về hoạt động truy xuất nguồn gốc.

- Nâng cao vai trò giám sát, phản biện.

Các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa hoc và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ KHCN (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành liên quan (t/h);
- UBND các địa phương (t/h);
- V0,V2,TM1,TH4;
- Lưu VT, NLN1 (15b-KH14);

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn đào tạo

Trung tâm truyền thông tỉnh

Các Sở, ngành; Trung tâm truyền thông tỉnh UBND huyện, thị xã, thành phố, Doanh nghiệp

Hàng năm

Ngân sách của tỉnh, doanh nghiệp

2

Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết và vận hành Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa chung của Tỉnh, đảm bảo nhu cầu trao đổi và khai thác thông tin của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, trong nước và quốc tế

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành UBND huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

Ngân sách của tỉnh và ngân sách hỗ trợ theo Quyết định 100/QĐ-TTg

3

Khảo sát, xây dựng danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm trọng điểm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại tỉnh trên cơ sở hướng dẫn, danh mục của các Bộ, ngành liên quan, phù hợp với đặc thù của tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành UBND huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

Ngân sách của tỉnh, doanh nghiệp

4

Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn áp dụng. Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và công bố áp dụng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành UBND huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

Ngân sách của tỉnh, doanh nghiệp

5

Xây dựng chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ, khuyến khích, thu hút doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Y tê; Ban XDNTM; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn; UBND huyện, thị xã, thành phố

2021

Ngân sách tỉnh

6

Thúc đẩy hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Y tế; Ban XDNTM; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn

Hàng năm

Ngân sách của tỉnh, doanh nghiệp

7

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Y tế; Ban XDNTM; Trung tâm Mã số - Mã vạch quốc gia; đơn vị tư vấn; UBND huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

Ngân sách của tỉnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg về phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 92/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 25/05/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Đặng Huy Hậu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/05/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản