- 1Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 18/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4206/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững năm 2021 do Bộ Lao động và Thương binh xã hội ban hành
- 5Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2021 về các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng chính sách an sinh xã hội đã ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/KH-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 3 năm 2021 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ AN SINH XÃ HỘI BỀN VỮNG NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành.
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/ĐH ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy Kon Tum về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị năm 2021; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phương hướng nhiệm vụ năm 2021.
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 20211; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nhằm thực hiện hiệu quả chương trình mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững trong năm 2021; phấn đấu đạt các chỉ tiêu của tỉnh về công tác giảm nghèo năm 20212.
2. Việc thực hiện Kế hoạch này phải gắn với việc thực hiện phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, xây dựng hệ thống chính trị của tỉnh năm 2021, đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong việc tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh3.
II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020)4
1. Chỉ tiêu giảm nghèo chung toàn tỉnh
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn bằng hoặc dưới 6,12%5;
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo: giảm ít nhất 4%6;
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo đối với huyện nghèo: giảm từ 6 - 8%/năm7;
2. Chỉ tiêu giảm nghèo từng địa phương: Chi tiết tại Phụ lục (kèm theo)
* Tổng dự toán kinh phí triển khai thực hiện: 139.696 triệu đồng8, cụ thể:
1.1. Dự án 1. Chương trình 30a
1.1.1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
a) Nội dung hoạt động: Tăng cường cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân sinh ở các huyện nghèo
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 111.620 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện vùng dự án triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ, đột xuất.
1.1.2. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các huyện nghèo.
a) Nội dung hoạt động:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với quy hoạch sản xuất, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn;
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn;
- Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 20.855 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn9, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội10 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.1.3. Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
a) Nội dung hoạt động: Tăng số lượng, nâng cao chất lượng lao động tham gia xuất khẩu lao động tại các huyện nghèo; các xã đặc biệt khó khăn, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập và giảm nghèo bền vững.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.662 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.2. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135
a) Nội dung hoạt động:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với tạo việc làm theo hướng sản xuất hàng hóa trên cơ sở quy hoạch sản xuất nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương; góp phần giảm rủi ro thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu; góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân trên địa bàn.
- Hỗ trợ đa dạng các hình thức sinh kế phi nông nghiệp, ngành nghề dịch vụ, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa bàn. Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận các chính sách, nguồn lực, thị trường.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 1.310 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn11, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội12 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.3. Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Nội dung hoạt động:
- Truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo nhằm khơi dậy tinh thần tự lực vươn lên thoát nghèo và huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.
- Xây dựng, củng cố hệ thống thông tin cơ sở; tăng cường nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu cầu thông tin thiết yếu của xã hội; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: 2.089 triệu đồng.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông13, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội14 chủ trì, phối hợp và đơn vị, địa phương có liên quan; triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất theo quy định.
1.4. Dự án 5. Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá
a) Nội dung hoạt động: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp. Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, cụ thể:
- Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo;
- Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước; tổ chức hội thảo, hội nghị về giảm nghèo;
- Hướng dẫn khung kết quả của Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo tiếp cận đa chiều; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hàng năm hoặc đột xuất.
- Tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới; điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án định kỳ, đột xuất theo quy định.
2.1. Chính sách hỗ trợ về giáo dục và đào tạo
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, chỉ đạo cấp huyện và các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên sư phạm thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các cấp học, bậc học; chính sách hỗ trợ cho học sinh bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; chính sách tín dụng ưu đãi đối với học sinh, sinh viên sư phạm và các chính sách hỗ trợ khác đối với học sinh, sinh viên sư phạm thuộc hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định.
- Khuyến khích xây dựng và mở rộng “Quỹ khuyến học” các cấp; xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn xã hội học tập; ưu tiên đầu tư để đạt chuẩn cơ sở trường, lớp học ở các xã đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, các chính sách hỗ trợ về giáo dục có liên quan đến giảm nghèo.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
2.2. Chính sách về hỗ trợ y tế
a) Nội dung hoạt động:
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chú trọng công tác phòng bệnh từ thôn/ làng; quy hoạch, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế phục vụ khám chữa bệnh cho y tế cơ sở tại các xã, huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để đảm bảo người nghèo, người cận nghèo và người dân đều được tiếp cận với dịch vụ y tế với hiệu quả cao nhất.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
- Quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo.
- Hướng dẫn cấp mới, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và các đối tượng chính sách khác; đặc biệt, đối với các đối tượng đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở y tế, bảo đảm chính xác thông tin của đối tượng, nhanh, gọn và thuận tiện nhất cho đối tượng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động về ý nghĩa, lợi ích của bảo hiểm y tế toàn dân, đảm bảo thường xuyên, liên tục trong năm.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế15, Bảo hiểm xã hội tỉnh16 chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện.
2.3. Chính sách về hỗ trợ nhà ở cho người nghèo:
a) Nội dung hoạt động: Triển khai chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với hộ nghèo năm 2021 theo hướng dẫn của Trung ương.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
2.4. Chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường
2.4.1. Chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt hợp vệ sinh:
a) Nội dung hoạt động: thực hiện chính sách hỗ trợ hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc kinh sinh sống tại các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
b) Đơn vị thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
2.4.2. Chính sách hỗ trợ vệ sinh môi trường:
a) Nội dung hoạt động: Đáp ứng đầy đủ, kịp thời đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách ở khu vực nông thôn chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường hoặc đã có nhưng chưa đạt chuẩn, chưa đảm bảo vệ sinh có nhu cầu, đủ điều kiện vay vốn để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã sử dụng nhiều năm, hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia17.
- Đơn vị thực hiện: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện.
2.5. Các chính sách giảm nghèo chung tác động đến mục tiêu giảm nghèo
2.5.1. Hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, chỉ đạo, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, tư vấn giới thiệu việc làm cho lao động nông thôn, nhất là lao động nghèo, lao động người dân tộc thiểu số; ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở trường học, lớp học, thiết bị, đào tạo giáo viên dạy nghề; gắn dạy nghề với tạo việc làm đối với lao động nghèo.
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2021; nâng cao năng lực dự báo và thông tin thị trường lao động, kết nối cung - cầu lao động; tăng cường các phiên giao dịch việc làm, tạo cơ hội tìm kiếm việc làm cho người lao động phù hợp với môi trường có dịch covid-19.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất, nhất là đầu tư vào các khu vực khó khăn, vùng dân tộc thiểu số để thu hút lao động, tạo việc làm.
- Vận động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân đóng góp nguồn lực cho công tác an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững; nhận hỗ trợ, giúp đỡ có địa chỉ các hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương, ưu tiên các hộ cận nghèo có người có công, có đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội18, Sở Kế hoạch và Đầu tư19, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh20 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện.
2.5.2. Hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý
a) Nội dung hoạt động: Hướng dẫn và triển khai thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp pháp lý; đặc biệt đối tượng là người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo, huyện nghèo và các đối tượng bảo trợ xã hội; Tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý tại cơ sở; Tổ chức tập huấn tăng cường năng lực cho người thực hiện trợ giúp pháp lý.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
2.5.3. Hỗ trợ người nghèo thụ hưởng văn hóa, nâng cao đời sống tinh thần:
a) Nội dung hoạt động:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương xây dựng các thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở đạt chuẩn, tạo điều kiện để người dân tham gia hoạt động và hưởng thụ văn hóa; bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số. Đẩy mạnh phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch gắn với phát huy tiềm năng, lợi thế; từng bước hình thành và phát triển các tour du lịch kết nối giữa các vùng miền, gắn kết các điểm du lịch làng nghề, du lịch cộng đồng, du lịch khác với các tuyến du lịch của tỉnh theo quy hoạch nhằm thu hút du khách trong và ngoài nước, góp phần tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tạo việc làm, thu nhập cho người nghèo.
- Tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số hạn chế, xóa bỏ dần các phong tục, tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số; thực hiện nếp sống văn hóa khu dân cư và duy trì, phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của các dân tộc.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch21, Ban Dân tộc22 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện.
2.5.4. Chính sách ưu đãi về tín dụng, vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
a) Nội dung hoạt động:
- Bảo đảm đủ nguồn vốn cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu và đủ điều kiện để tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi, phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Rà soát, tổng hợp nhu cầu vay vốn của đối tượng thụ hưởng, xây dựng kế hoạch nguồn vốn để cho vay; Đánh giá kết quả sử dụng nguồn vốn tín dụng ưu đãi của hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo; Đề xuất các tổ chức điển hình có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý nguồn vốn tín dụng chính sách, cá nhân sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, thoát nghèo bền vững để tuyên truyền, nhân rộng và khen thưởng theo quy định.
- Đơn vị thực hiện: Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Kon Tum chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông và các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện.
2.5.5. Các chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn
a) Nội dung hoạt động:
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong năm 2021.
- Hướng dẫn, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội kịp thời, đúng đối tượng; phối hợp báo cáo định kỳ tình hình thực hiện, kết quả và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn.
- Kịp thời thực hiện các phương án hỗ trợ, cứu trợ đột xuất trong năm 2021 theo quy định.
- Đơn vị thực hiện: Ban Dân tộc23, Sở Tài Chính24, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội25 chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện.
1. Kinh phí: Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành (Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí sau khi Trung ương giao dự toán cho đơn vị, địa phương theo quy định).
2. Nguồn lực khác
- Sự tham gia từ vốn góp, ngày công lao động, vật tư... của các đơn vị lực lượng vũ trang, các đoàn thể, người dân, của cộng đồng;
- Khai thác sử dụng có hiệu quả các tiềm năng thế mạnh từ các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội của địa phương.
1. Các sở, ban, ngành liên quan
- Căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn cơ chế thực hiện các dự án, chính sách, chương trình hỗ trợ giảm nghèo do đơn vị được giao chủ trì thực hiện. Quá trình triển khai thực hiện cần gắn với dự án, chính sách, chương trình và kế hoạch phát triển của đơn vị; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện ở cơ sở; chủ động phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh để triển khai Cuộc vận động "Làm thay đổi nếp nghĩ, cách làm của đồng bào dân tộc thiểu số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo bền vững" trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ và đột xuất (khi có yêu cầu) tổng hợp báo cáo gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp báo cáo chung.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các địa phương triển khai Kế hoạch này26.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân, doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh xét chọn, đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích đóng góp, ủng hộ Quỹ vì người nghèo năm 2021.
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện thu thập và cập nhật thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bảo trợ xã hội năm 2021 vào phần mềm hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có người đang hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng (Hệ thống MIS POSASoft).
- Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới và điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư Kế hoạch giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 theo tiến độ và hướng dẫn của Trung ương; huy động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước để thực hiện Kế hoạch này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương, khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn quản lý (Hoàn thành trước ngày 15 tháng 3 năm 2021). Trong đó lưu ý:
- Giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị cấp huyện theo dõi, chỉ đạo công tác giảm nghèo ở các xã; thôn, làng đặc biệt khó khăn.
- Giao chỉ tiêu giảm nghèo và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho từng xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
- Chủ động huy động, lồng ghép các nguồn lực và ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho các xã, thôn có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo còn cao; bố trí một phần ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện, hoàn thành các mục tiêu giảm nghèo theo quy định;
- Bố trí kinh phí và phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội cùng cấp để triển khai Cuộc vận động "Làm thay đổi nếp nghĩ, cách làm của đồng bào dân tộc thiểu số, làm cho đồng bào dân tộc thiểu số vươn lên thoát nghèo bền vững" trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm hệ thống thông tin quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có người đang hưởng trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng (Hệ thống MIS POSASoft).
- Tổ chức tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới và điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 (theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện đối với cấp xã.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã:
Khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn quản lý, hoàn thành trước ngày 25 tháng 3 năm 2021. Triển khai, thực hiện các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững; các chính sách liên quan đến giảm nghèo năm 2021 trên địa bàn xã theo phân cấp; theo dõi, nắm bắt tiến độ thực hiện báo cáo theo quy định. Tiếp tục duy trì nhiệm vụ, hoạt động của đội ngũ cộng tác viên giảm nghèo cấp xã.
Chủ động bố trí, huy động, lồng ghép các nguồn lực để hỗ trợ thực hiện các mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn; ưu tiên cho các hộ nghèo, cận nghèo có lao động, có phương án sản xuất, có tay nghề tham gia vào các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh để nâng cao khả năng thoát nghèo.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh
- Phối hợp tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia hưởng ứng Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, chung tay ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” gắn với thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo, không để ai bị bỏ lại phía sau” đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
- Vận động các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ các nguồn lực giúp người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững theo kế hoạch giảm nghèo của địa phương.
- Phối hợp tổ chức thực hiện việc giám sát, phản biện trong việc xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện; Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6 năm 2021) và cả năm (trước ngày 15 tháng 11 năm 2021) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 696 /KH-UBND, ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Địa phương | Tỷ lệ giảm hộ nghèo năm 2020 (ĐVT:%) | Chỉ tiêu giảm hộ nghèo năm 2021 (giảm ít nhất) (ĐVT: %) |
1 | Huyện Đắk Glei | 6,07 | 6,6 |
2 | Huyện Ngọc Hồi | 1,67 | 1,2 |
3 | Huyện Đắk Tô | 2,44 | 3,8 |
4 | Huyện Đắk Hà | 3,89 | 3,8 |
5 | Huyện Sa Thầy | 4,75 | 6,6 |
6 | Thành phố Kon Tum | 1,26 | 1,2 |
7 | Huyện Kon Rẫy | 7,70 | 6,6 |
8 | Huyện Kon Plông | 8,28 | 8,0 |
9 | Huyện Tu Mơ Rông | 9,50 | 8,0 |
10 | Huyện Ia H’drai | 18,93 | 8,0 |
Chung toàn tỉnh | 3,97 | 4,0 |
1 Văn bản số 4206/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26-10-2020; Văn bản số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03-02- 2021.
2 Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02-12-2020 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị năm 2021; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND; ngày 08-12-2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng nhiệm vụ năm 2021; Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 10-12-2020 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.
3 Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 10-12-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;Văn bản số 129/UBND-KTTH ngày 14-01-2021 về việc Phát động phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, xây dựng hệ thống chính trị của tỉnh năm 2021.
4 theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27-01-2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, cụ thể: Từ ngày 01-01-2021 tiếp tục thực hiện chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19-11-2015 của Thủ tướng Chính phủ.
5 Theo Quyết định số 1237/QĐ-UBND, ngày 10-12-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6 Theo Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy; Nghị quyết số 64/2020/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
7 Theo Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác giảm nghèo năm 2020; kế hoạch thực hiện năm 2021.
8 Ủy ban nhân dân tỉnh đã đề xuất trung ương hỗ trợ tại Báo cáo số 340/BC-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2020.
9 triển khai hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
10 triển khai hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
11 tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế.
12 triển khai hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo.
13 triển khai hoạt động giảm nghèo về thông tin.
14 triển khai hoạt động truyền thông về giảm nghèo.
15 thực hiện từ nội dung thứ nhất đến nội dung thứ ba.
16 Thực hiện nội dung thứ tư và thứ năm.
17 Theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg.
18 Thực hiện nội dung thứ nhất và thứ hai.
19 Thực hiện nội dung thứ ba.
20 Thực hiện nội dung thứ tư.
21 thực hiện nội dung thứ nhất.
22 thực hiện nội dung thứ hai.
23 thực hiện nội dung thứ nhất.
24 thực hiện nội dung thứ hai.
25 thực hiện nội dung thứ ba.
26 Các nội dung, định mức phân bổ thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 4206/LĐTBXH-VPQGGN ngày 26- 10-2020 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về lập kế hoạch triển khai chương trình mục tiêu giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021; Văn bản số 269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03-02-2021 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021; Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 16-01-2021 về việc các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành và các văn bản quy định hiện hành.
- 1Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2008 tăng cường thực hiện công tác giảm nghèo và chính sách an sinh xã hội trong tình hình mới do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2018 về hỗ trợ tỉnh, thành phố thực hiện công tác giảm nghèo, an sinh xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 5Kế hoạch 68/KH-UBND triển khai công tác giảm nghèo bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 992/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững tỉnh An Giang năm 2021
- 1Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2008 tăng cường thực hiện công tác giảm nghèo và chính sách an sinh xã hội trong tình hình mới do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 18/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2018 về hỗ trợ tỉnh, thành phố thực hiện công tác giảm nghèo, an sinh xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4206/LĐTBXH-VPQGGN năm 2020 về lập kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững năm 2021 do Bộ Lao động và Thương binh xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2021 về các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng chính sách an sinh xã hội đã ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 10Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 13Kế hoạch 175/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 14Kế hoạch 68/KH-UBND triển khai công tác giảm nghèo bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 992/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững tỉnh An Giang năm 2021
Kế hoạch 696/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 696/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định