- 1Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 48/TTr-UBDT ngày 14 tháng 01 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các xã, thôn được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 và Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục thụ hưởng các chính sách an sinh xã hội đã ban hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến khi Quyết định phê duyệt Danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của cấp có thẩm quyền được ban hành và có hiệu lực.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương rà soát, xác định danh sách các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025, hoàn thiện hồ sơ gửi Ủy ban dân tộc trước ngày 20 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, thẩm định, quyết định danh sách các thôn đặc biệt khó khăn và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2021.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 1823/UBDT-CSDT năm 2020 về trả lời kiến nghị của cử tri kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 96/VPCP-QHĐP năm 2021 về xử lý kiến nghị của các địa phương về phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 49/UBDT-CSDT năm 2021 về cung cấp thông tin đánh giá về các chính sách hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 974/BKHĐT-KTĐN năm 2021 về tiếp nhận các nguồn tài chính quốc tế để thực hiện đầu tư cho hạng mục an sinh xã hội, phát triển kinh tế do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1823/UBDT-CSDT năm 2020 về trả lời kiến nghị của cử tri kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 96/VPCP-QHĐP năm 2021 về xử lý kiến nghị của các địa phương về phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 49/UBDT-CSDT năm 2021 về cung cấp thông tin đánh giá về các chính sách hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 974/BKHĐT-KTĐN năm 2021 về tiếp nhận các nguồn tài chính quốc tế để thực hiện đầu tư cho hạng mục an sinh xã hội, phát triển kinh tế do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2021 về các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng chính sách an sinh xã hội đã ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 72/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2021
- Ngày hết hiệu lực: 04/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực