ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện Quyết định số 3458/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Nắm bắt tình hình triển khai và thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính tại các đơn vị, địa phương trong năm 2020; đồng thời, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh về ban hành quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
b) Phát hiện những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nhiệm vụ trên tại các đơn vị, địa phương để kịp thời chấn chỉnh và đưa ra các giải pháp chỉ đạo, điều hành nhằm phát huy hơn nữa những ưu điểm, khắc phục các khuyết điểm, thiếu sót.
2. Yêu cầu
Việc kiểm tra phải được thực hiện nghiêm túc, đúng kế hoạch, khách quan và nhanh gọn, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị, địa phương được kiểm tra. Sau kiểm tra, có thông báo kết quả gửi các đơn vị, địa phương được kiểm tra, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2. Tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị, địa phương và kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
3. Việc tham mưu công bố danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp).
4. Thực hiện các hình thức công khai thủ tục hành chính.
5. Việc rà soát, đánh giá đơn giản hóa thủ tục hành chính.
6. Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp liên quan đến các quy định về thủ tục hành chính.
7. Công tác truyền thông và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.
8. Tình hình thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
9. Tình hình triển khai cung cấp và kết quả tiếp nhận, giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
10. Thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
11. Thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp.
12. Tình hình bố trí, phát huy năng lực của đội ngũ công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính và công chức Bộ phận Một cửa.
13. Những khó khăn, vướng mắc và các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
III. ĐỐI TƯỢNG, THÀNH PHẦN VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng được kiểm tra
Tổ chức thực hiện kiểm tra tại 05 đơn vị và 02 địa phương, danh sách cụ thể như sau:
STT | Đơn vị được kiểm tra | Thời gian dự kiến kiểm tra | Ghi chú |
01 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Tháng 7/2020 | Mỗi địa phương (cấp huyện) kiểm tra ngẫu nhiên 04 đơn vị cấp xã |
02 | Sở Nội vụ | ||
03 | UBND huyện Đức Linh | Tháng 8/2020 | |
04 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 9/2020 | |
05 | Sở Giao thông vận tải | ||
06 | UBND thị xã La Gi | Tháng 10/2020 | |
07 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
2. Thành phần
a) Thành phần Đoàn kiểm tra
- Trưởng đoàn: Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Phó Trưởng đoàn: Lãnh đạo phòng Nội chính và Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng UBND tỉnh);
- Thành viên đoàn kiểm tra: Công chức theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính phòng Nội chính và Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng UBND tỉnh) và mời đại diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan.
(Thành phần cụ thể của Đoàn kiểm tra giao Văn phòng UBND tỉnh có Thông báo sau)
b) Thành phần tham dự của đơn vị, địa phương được kiểm tra
- Tại các Sở, ngành:
+ Đại diện lãnh đạo đơn vị;
+ Đại diện lãnh đạo Văn phòng Sở (hoặc tương đương) và công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC;
+ Đại diện các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, ngành có thực hiện việc giải quyết TTHC.
- Tại UBND cấp huyện:
+ Đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện;
+ Đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC của huyện, công chức phụ trách bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp huyện có thực hiện việc giải quyết TTHC;
+ Đại diện lãnh đạo Bưu điện cấp huyện;
+ Đại diện lãnh đạo UBND cấp xã được chọn kiểm tra.
- Tại UBND cấp xã:
+ Chủ tịch UBND cấp xã;
+ Công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC, công chức Văn phòng thống kê, công chức Tư pháp Hộ tịch, công chức phụ trách Bộ phận một cửa, công chức phụ trách các bộ phận chuyên môn khác có thực hiện việc giải quyết TTHC.
3. Thời gian kiểm tra
Lịch trình và thời gian kiểm tra cụ thể, giao Văn phòng UBND tỉnh có thông báo cho từng đơn vị, địa phương được kiểm tra.
1. Kiểm tra thực tế tại các đơn vị, địa phương
a) Đoàn kiểm tra nghe các đơn vị, địa phương báo cáo tóm tắt về tình hình, kết quả thực hiện công tác; những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
b) Kiểm tra thực tế các tài liệu liên quan, chọn ngẫu nhiên một số hồ sơ thủ tục hành chính để xem xét, đánh giá về việc thực hiện quy trình và kết quả giải quyết; trao đổi, thảo luận các nội dung kiểm tra.
c) Đại diện Đoàn kiểm tra kết luận sơ bộ các nội dung được kiểm tra.
d) Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc (kể từ ngày kết thúc kiểm tra), Đoàn kiểm tra có thông báo kết luận gửi tới đơn vị, địa phương được kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất:
Ngoài các đơn vị, địa phương đã được thông báo tại Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra có thể tổ chức kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, địa phương có đơn thư phản ánh, kiến nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo chí.
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ trì, tham mưu thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các đơn vị, địa phương được kiểm tra (chậm nhất là 10 ngày trước khi kiểm tra).
b) Đôn đốc các đơn vị, địa phương được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra.
c) Tổng hợp kết quả, thông báo kết luận gửi đến đơn vị, địa phương được kiểm tra; đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Đề xuất phương hướng giải quyết những tồn tại, vướng mắc phát hiện trong quá trình kiểm tra.
d) Bố trí kinh phí, đảm bảo các phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra.
2. Trách nhiệm các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Các đơn vị, địa phương được mời tham gia Đoàn kiểm tra
- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo đúng Kế hoạch này.
- Công chức tham gia Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Trưởng đoàn phân công.
b) Các đơn vị, địa phương được kiểm tra
- Các đơn vị, địa phương được kiểm tra gửi báo cáo theo các nội dung trọng tâm nêu tại Mục II Kế hoạch này về Văn phòng UBND tỉnh (qua phòng Nội chính và Kiểm soát TTHC) trước 03 ngày được kiểm tra.
- Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra trong quá trình Đoàn thực hiện nhiệm vụ.
- Bố trí các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
c) Các đơn vị, địa phương không được kiểm tra trực tiếp
Chủ động xây dựng kế hoạch và tiến hành tự kiểm tra tại cơ quan, địa phương theo các nội dung trọng tâm nêu tại Mục II Kế hoạch này và gửi báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 01/10/2020 để tổng hợp.
3. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2020 để thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh và được sử dụng theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 4Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 152/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 7Kế hoạch 03/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Kế hoạch 381/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Kế hoạch 66/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Kế hoạch 162/KH-UBND về thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 137/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 2955/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 15Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2020 về triển khai hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 16Quyết định 4278/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2020
- 17Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 19Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 3365/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 8Kế hoạch 34/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 152/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 11Kế hoạch 03/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 12Kế hoạch 381/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Kế hoạch 66/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Kế hoạch 162/KH-UBND về thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Quyết định 137/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2019 về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 18Quyết định 2955/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 19Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2020 về triển khai hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 20Quyết định 4278/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2020
- 21Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 23Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 482/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định