- 1Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/KH-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT, RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
- Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC).
- Đảm bảo thủ tục hành chính hiện hành được kịp thời công bố và công khai theo thẩm quyền giải quyết của từng cấp chính quyền và được niêm yết đầy đủ, khoa học tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, trên Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan; Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực.
- Rà soát các quy định thủ tục hành chính, nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, thủ tục hành chính không thật sự cần thiết, không phù hợp gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa TTHC, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định TTHC; tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Nội dung kế hoạch bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm; việc triển khai thực hiện kế hoạch bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
- Phân công công việc hợp lý, cụ thể, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC phải được thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Các phương án kiến nghị đơn giản hóa TTHC phải có tính khả thi, kịp thời kiến nghị UBND tỉnh, các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những TTHC không phù hợp, đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện, giảm bớt khó khăn, chi phí thực hiện TTHC.
III. NỘI DUNG
1. Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định, nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 và theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên:
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; văn bản triển khai.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01-12/2020.
2. Công tác kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
2.1. Đánh giá tác động TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do sở, ban, ngành chủ trì soạn thảo:
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá tác động quy định TTHC.
- Đơn vị chủ trì: Cơ quan, đơn vị được giao xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo thời hạn xây dựng các văn bản.
2.2. Nghiên cứu, tham gia ý kiến về quy định TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
- Sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính:
- Sản phẩm: Kế hoạch tự kiểm soát việc giải quyết TTHC tại cơ quan đơn vị; văn bản hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về TTHC
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Công bố TTHC (đặc thù), công bố danh mục TTHC; niêm yết, công khai kịp thời, đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết:
4.1. Xây dựng dự thảo quyết định công bố TTHC (đặc thù), quyết định công bố danh mục TTHC:
- Sản phẩm: Dự thảo quyết định công bố TTHC (đặc thù); quyết định công bố danh mục TTHC; văn bản kiểm soát chất lượng (đối với hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng điều kiện về nội dung và hình thức).
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4.2. Công bố TTHC (đặc thù), công bố danh mục TTHC:
- Sản phẩm:
+ Quyết định công bố TTHC (đặc thù) của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành).
+ Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được xây dựng trên cơ sở Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang Bộ).
+ Công bố kịp thời TTHC của địa phương, bảo đảm TTHC được thống kê đầy đủ, đồng bộ, thống nhất và chính xác về tên gọi, nội dung, số lượng theo thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) tại tỉnh Lào Cai.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
4.3. Niêm yết, công khai kịp thời, đầy đủ TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền:
- Sản phẩm: Niêm yết, công khai đầy đủ TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị; trên Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan; Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính:
- Thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 cua Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1648/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Đề án 1648); Kế hoạch số 265/KH-UBND ngày 28/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định chi tiết thực hiện Đề án Cải cách TTHC, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
+ Đôn đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện rà soát đăng ký cắt giảm 10% TTHC/tổng số TTHC hiện có của cơ quan, đơn vị thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết (trừ những TTHC hiện đang thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết).
+ Đối với các TTHC đăng ký cắt giảm 30% thời gian giải quyết: Lựa chọn các TTHC có tần suất thực hiện nhiều.
Sản phẩm:
+ Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện việc cắt giảm 30% thời gian giải quyết TTHC theo lộ trình Đề án 1648 năm 2020.
+ Triển khai thực hiện cắt giản 30% thời gian giải quyết theo Quyết định được phê duyệt.
+ Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
+ Ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh và UBND tỉnh do các sở, ban, ngành dự thảo và trình HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá đối với các thủ tục trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã).
+ Sản phẩm:
Kế hoạch rà soát, đánh giá; thực hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
+ Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
+ Thời gian thực hiện: Từ tháng 4 đến tháng 7/2020.
- Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá đối với các thủ tục trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Sản phẩm:
Kế hoạch rà soát, đánh giá; thực hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
+ Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện.
+ Thời gian thực hiện: Từ tháng 4 đến tháng 7/2020.
- Triển khai, thực hiện việc đơn giản hóa TTHC của các Bộ, ngành khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Rà soát, Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính:
- Sản phẩm:
+ Quyết định công bố Danh mục nhóm TTHC liên thông trên cơ sở Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
+ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Hướng dẫn theo dõi, đôn đốc nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
7.1. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ:
- Sản phẩm: Tổ chức khoảng 02 khóa tập huấn (cấp tỉnh và cấp huyện).
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Tài chính.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 7 đến tháng 12/2020.
7.2. Đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Sản phẩm: Văn bản đôn đốc
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thời gian thực hiện: Tháng 12/2019 và Quý I/2020.
8. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính:
8.1. Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân:
- Sản phẩm: Chuyển phản ánh kiến nghị đến hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị/Văn bản chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/Thông báo kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền đăng tải công khai trên Hệ thống thông tin theo quy định tại Điều 19 nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có TTHC bị phản ánh, kiến nghị.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2020.
8.2. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của cá nhân, tổ chức (xem xét phản ánh, kiến nghị; nghiên cứu tài liệu có liên quan; tổ chức hội thảo và các cuộc tham vấn liên quan đến vấn đề phản ánh, kiến nghị):
- Sản phẩm: Đề xuất xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trình cơ quan có thẩm quyền.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (Các đơn vị có TTHC bị phản ánh, kiến nghị).
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2020.
9. Công tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
Tổ chức triển khai Chương trình phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí của tỉnh:
- Sản phẩm: Các sản phẩm tuyên truyền được đăng tải, tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, Thông tấn xã Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Báo Lào Cai.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2020.
10. Tổ chức nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách quy định hành chính:
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2020.
11. Vận hành, khai thác thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Nhập, đăng tải thủ tục hành chính, văn bản quy định về thủ tục hành chính vào Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định.
- Sản phẩm:
+ Công khai thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia và trang dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai theo địa chỉ http://dichvucong.laocai.gov.vn.
+ Tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được các Bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố TTHC (đặc thù) của Chủ tịch UBND tỉnh vào Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2020.
12. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông:
12.1. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại một số sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (thành lập đoàn kiểm tra dự kiến đối tượng kiểm tra gồm: 03 sở, ngành; 03 đơn vị UBND cấp huyện, 06 đơn vị UBND cấp xã; ngoài ra, dự kiến kiểm tra đột xuất một số địa phương khi cần thiết).
- Sản phẩm: Kế hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý 2- quý 4/2020.
12.2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương tự kiểm tra (báo cáo riêng hoặc được lồng ghép trong báo cáo theo quy định của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 23/10/2017 của Văn phòng Chính phủ)
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai do nguồn ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp kinh phí đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Kế hoạch 446/KH-UBND năm 2023 kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 265/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11Kế hoạch 21/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Kế hoạch 446/KH-UBND năm 2023 kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 381/KH-UBND năm 2019 về kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 381/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định