Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4316/KH-UBND | Bến Tre, ngày 11 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin mạng.
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử, cổng dịch vụ công trực tuyến (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử) của cơ quan nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025”.
Công văn số 1541/BTTTT-VNNIC ngày 17/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước; Công văn 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 về việc hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho Bộ, ngành, địa phương; Công văn 1149/BTTTT-VNNIC ngày 31/03/2022 về việc chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của các địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
- Chuyển đổi từ địa chỉ Internet thế hệ 4 (IPv4) sang địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) (sau đây gọi tắt là chuyển đổi IPv6) cho mạng máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng, Trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng, thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) trên địa bàn tỉnh.
- Thống nhất nội dung, cách thức, lộ trình triển khai chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, Internet, mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi IPv6 để sẵn sàng về công nghệ, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của mạng Internet trong triển khai Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Yêu cầu
- Triển khai chuyển đổi IPv6 bảo đảm đồng bộ, an toàn, kết nối thông suốt, có phương án dự phòng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh. Tiến hành thử nghiệm, đánh giá chất lượng, sự ổn định của các hệ thống, thiết bị, ứng dụng trước khi thực hiện chuyển đổi chính thức .
- Kết hợp công tác chuyển đổi IPv6 với kiến trúc lại hệ thống, hạ tầng mạng, dịch vụ công nghệ thông tin theo hướng hiện đại theo mô hình tham chiếu về kết nối mạng của Bộ, ngành, địa phương tại văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Bám sát các mục tiêu của Chương trình IPv6 For Gov giai đoạn 2021-2025 ban hành theo Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Phạm vi
- Chuyển đổi IPv6 toàn bộ hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin thông tin của các cơ quan, đơn vị;
- Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chuyển đổi IPv6 theo Kế hoạch này.
1. Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của việc chuyển đổi IPv6; Tạo chuyên mục/tin bài Chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử.
- Thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng, mức độ sẵn sàng, nhu cầu cần chuyển đổi và thực hiện việc chuyển đổi bảo đảm đầy đủ, chi tiết cho toàn bộ mạng máy tính và các hệ thống thông tin.
- Đăng ký với Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng (ASN) độc lập; Quy hoạch địa chỉ IPv4, IPv6 cho hệ thống dịch vụ, hạ tầng và các hệ thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu và các cơ quan, đơn vị.
- Tập huấn, đào tạo cho các cán bộ chuyên trách và bán chuyên trách để phối hợp, thực hiện chuyển đổi tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Các đơn vị trực thuộc có Trung tâm dữ liệu, mạng lưới dùng riêng cần chủ động xây dựng kế hoạch và chuyển đổi IPv6 theo kế hoạch chung của tỉnh.
- Bố trí kinh phí đảm bảo việc thực hiện chuyển đổi trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực tế và nâng cấp hạ tầng, mạng lưới theo hướng hiện đại.
2. Giai đoạn 2: Giai đoạn kết nối, thử nghiệm và chuyển đổi chính thức một số hệ thống tại Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Làm việc với các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và yêu cầu hỗ trợ đồng thời cả IPv4/IPv6 trên đường truyền Internet; quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của tỉnh trên Internet Việt Nam và Internet toàn cầu.
- Làm việc với Trung tâm Internet Việt Nam để triển khai kết nối trực tiếp với Trạm trung chuyển lưu lượng Internet quốc gia (VNIX).
- Làm việc với Cục Bưu điện Trung ương để kết nối IPv6 với mạng truyền số liệu chuyên dùng.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng nội bộ LAN và Wifi kết nối Internet tại trụ sở của các cơ quan, đơn vị; Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Đánh giá sau thử nghiệm để có phương án chuyển đổi chính thức và triển khai tổng kết giai đoạn 2.
3. Giai đoạn 3: Chuyển đổi chính thức trong toàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho các mạng LAN, mạng WAN.
- Chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin; Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại.
- Thử nghiệm công nghệ thuần IPv6 (IPv6-Only) cho một số hệ thống độc lập, ít ảnh hưởng đến các hệ thống khác như: hội nghị truyền hình, IoT, hệ thống thông tin nội bộ.
- Tổng kết đánh giá Kế hoạch.
(Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì công tác báo cáo, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng, triển khai kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin.
- Thực hiện việc đăng ký địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập với Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông; quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống dịch vụ, hệ thống quản lý, hệ thống công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức truyền thông, đào tạo, tập huấn chuyển đổi IPv6.
- Thực hiện triển khai chuyển đổi IPv6 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện các giải pháp chuyển đổi IPv6 an toàn và hiệu quả.
- Chủ trì thực hiện công tác khảo sát, đánh giá, xây dựng chi tiết kế hoạch, lộ trình chuyển đổi và dự toán kinh phí để triển khai thực hiện.
- Thẩm định, tham gia ý kiến thẩm định các đề nghị của ngành, của các cấp trong việc mua sắm thiết bị, phần mềm, thuê dịch vụ CNTT và yêu cầu phải hỗ trợ tính năng IPv6.
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch kinh phí chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bố trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ trong kế hoạch; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí được giao theo quy định.
3. Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện nghiêm túc lộ trình chuyển đổi IPv6 trong việc xây dựng, ban hành kế hoạch cho hệ thống CNTT, Internet của đơn vị theo kế hoạch chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát hệ thống mạng máy tính và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của đơn vị để xây dựng phương án, bố trí nguồn lực và tổ chức thực hiện.
- Khi đầu tư, mua sắm thiết bị, phần mềm, triển khai các dự án, thuê dịch vụ CNTT phải lựa chọn giải pháp bảo đảm bắt buộc có hỗ trợ đồng thời cả công nghệ IPv4 và IPv6.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 cho mạng, dịch vụ và hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu các các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI IPV4 SANG IPV6 CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4316/KH-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian |
I | Giai đoạn 1 - Chuẩn bị |
|
| I-IV/2022 | |
1.1 | Đào tạo, truyền thông | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu việc chuyển đổi IPv6; Tạo chuyên mục chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử, đăng tải bài viết về chuyển đổi IPv6. | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý III năm 2022 |
Tổ chức hoặc tham gia tập huấn, đào tạo về công nghệ IPv6 | Sở TTTT | Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ TTTT | Quý IV | ||
1.2 | Xây dựng kế hoạch | - Rà soát, đánh giá tổng thể hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh; lên phương án thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung phần mềm, thiết bị đảm bảo yêu cầu. | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý I năm 2023 |
- Lập kế hoạch hoặc đề án chuyển đổi IPv6; xây dựng dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch. | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý I năm 2023 | ||
1.3 | Chuẩn bị và tiến hành quy hoạch tài nguyên số | - Rà soát hiện trạng tài nguyên địa chỉ IPv4, IPv6, ASN; Thực hiện đăng ký IPv4, IPv6, ASN độc lập với Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông. | Sở TTTT | Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ TTTT | Quý II năm 2023 |
- Quy hoạch địa chỉ IP cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý II năm 2023 | ||
II | Giai đoạn 2 - Kết nối, thử nghiệm |
|
|
| |
2.1 | Bổ sung, thay thế thiết bị (nếu cần) | Chuẩn bị, bổ sung thiết bị để triển khai công tác quy hoạch, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống mạng, dịch vụ CNTT | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý III, IV năm 2023 |
2.2 | Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6 | Quy hoạch mạng hiện đại, kết nối đa hướng theo mô hình tham chiếu kết nối mạng Bộ, ngành, địa phương theo Văn bản số 273/BTTTT-CBĐTW | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý III, IV năm 2023 |
Làm việc với ISP: Yêu cầu đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. Yêu cầu quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu. | Sở TTTT | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP) | Quý III, IV năm 2023 | ||
Làm việc với VNNIC để kết nối với VNIX quốc gia qua IPv4/IPv6. | Sở TTTT | Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ TTTT | Quý III, IV năm 2023 | ||
Làm việc với Cục BĐTW để kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng qua IPv6. | Sở TTTT | Cục Bưu điện Trung ương - Bộ TTTT | Quý III, IV năm 2023 | ||
2.3 | Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6 | - Rà soát, làm việc và yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ CNTT hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp cung cấp ứng dụng, phần mềm | Quý I, II năm 2024 |
2.4 | Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6. | - Thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phần mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website. - Thử nghiệm với hệ thống mạng LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6. - Thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho 01 chuyên trang nhỏ của Cổng thông tin điện tử và triển khai chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, Doanh nghiệp cung cấp ứng dụng, phần mềm | Quý III, VI năm 2024 |
2.5 | Đánh giá sau thử nghiệm và giai đoạn 2 | - Đánh giá kết quả sau thử nghiệm; đánh giá kết quả giai đoạn 2. - Triển khai tiếp kế hoạch hoặc điều chỉnh giai đoạn 3 của Kế hoạch. | Sở TTTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý IV năm 2024 |
III | Giai đoạn 3 - Chuyển đổi |
|
| 2025 | |
3.1 | Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm tích hợp dữ liệu | - Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng lõi, kết nối Internet đa hướng. - Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống DNS. | Sở TTTT | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 | Quý I, II năm 2025 |
Chuyển đổi IPv6 cho các Cổng thông tin điện tử và Cổng dịch vụ công. | Sở TTTT, Văn phòng UBND tỉnh | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 (nếu có) | Quý I, II năm 2025 | ||
Chuyển đổi IPv6 các hệ thống thông tin khác, các dịch vụ Internet cơ bản: Email, phần mềm ứng dụng nội bộ | Sở TTTT, các cơ quan, đơn vị | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 (nếu có) | Quý I, II năm 2025 | ||
3.2 | Chuyển đổi IPv6 cho kết nối WAN tới các đơn vị | Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng diện rộng (WAN) | Sở TTTT | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 (nếu có) | Quý III năm 2025 |
3.3 | Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm IPv6- only | - Chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin (IT) nội bộ. - Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại. - Thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6. - Sẵn sàng triển khai mạng thuần IPv6. | Sở TTTT | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 (nếu có) | Quý III, IV năm 2025 |
3.4 | Tổng kết, đánh giá triển khai Kế hoạch | Tổ chức hội nghị, hoạt động tổng kết, đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch. | Sở TTTT/Cục CNTT/Trung tâm CNTT | Các cơ quan, đơn vị | Quý IV 2025 |
- 1Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 617/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh An Giang giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 1225/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng mạng công nghệ thông tin nội bộ của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ, hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025
- 1Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 2Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 1541/BTTTT-VNNIC năm 2019 về tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 273/BTTTT-CBĐTW năm 2020 về hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Công văn 1149/BTTTT-VNNIC năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 11Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 617/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh An Giang giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 1225/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng mạng công nghệ thông tin nội bộ của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2022 về Chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022-2025
- 15Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ, hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 4316/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025
- Số hiệu: 4316/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra