- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Luật Đất đai ngày 29/11/2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Mục đích
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xác định giá đất cụ thể theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Tạo điều kiện thuận lợi, chủ động cho các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện triển khai thực hiện đáp ứng tiến độ các dự án phải thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; công tác đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; góp phần đưa công tác xác định giá đất cụ thể ổn định, công khai, minh bạch.
2. Yêu cầu
Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, trung thực, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo đúng quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời phải đáp ứng được yêu cầu về tiến độ thực hiện xác định giá đất cụ thể.
1. Các trường hợp xác định giá đất cụ thể
Giá đất cụ thể để làm căn cứ đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013; điểm b, khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 4 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và các trường hợp khác theo đúng quy định.
2. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm 2023
a) Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường, giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, tổng số: 250 công trình, dự án (Chi tiết các công trình, dự án tại phụ lục chi tiết kèm theo Kế hoạch này).
b) Giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất: thực hiện theo thực tế phát sinh.
c) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất..: thực hiện theo thực tế phát sinh.
d) Thời gian thực hiện: năm 2023.
3. Ngoài Kế hoạch này, các công trình, dự án, vị trí cần xác định giá đất cụ thể phát sinh nếu đủ điều kiện sẽ được bổ sung vào Kế hoạch định giá đất để tổ chức thực hiện.
4. Kinh phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất
- Trường hợp xác định giá đất cụ thể đối với các công trình, dự án khi Nhà nước thu hồi đất được bố trí và thanh quyết toán từ Ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất… được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
Căn cứ vào Kế hoạch này, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan chủ động xây dựng phương án giá đất cụ thể của các công trình, dự án gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xem xét trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định bảo đảm đúng quy định, chất lượng và tiến độ thực hiện xác định giá đất cụ thể.
Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện kịp thời triển khai thực hiện đáp ứng tiến độ các dự án phải thu hồi, bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; công tác đấu giá quyền sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp nhận, kiểm tra, xem xét phương án xác định giá đất cụ thể do UBND các huyện, thành phố chuyển đến, trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định theo quy định.
- Trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt giá đất cụ thể sau khi có Thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và hồ sơ đã được hoàn chỉnh theo quy định.
- Thuê đơn vị tư vấn xây dựng phương án giá đất cụ thể đối với trường hợp xác định đơn giá thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
- Lựa chọn đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể đủ năng lực theo quy định (đối với các trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện xác định giá đất cụ thể).
- Tổng hợp, trình bổ sung các công trình, dự án, vị trí cần xác định giá đất cụ thể phát sinh trong năm vào Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2023.
2. Sở Tài chính
Tiếp nhận hồ sơ, thuê đơn vị tư vấn xây dựng phương án giá đất trong trường hợp: tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nếu thửa đất hoặc khu đất (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) có giá trị dưới 10 tỷ đồng. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) có giá trị dưới 30 tỷ đồng trong khu kinh tế và dưới 10 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị được giao xây dựng phương án giá đất cụ thể
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức thực hiện, xây dựng phương án xác định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình theo Kế hoạch.
- Chuyển hồ sơ xác định giá đất cụ thể tới Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, thực hiện các bước tiếp theo.
- Hoàn thiện lại hồ sơ xác định giá cụ thể theo quy định sau khi có ý kiến đánh giá của Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (nếu có).
- Lựa chọn đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể đủ năng lực theo quy định (đối với công trình, dự án có nhu cầu thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất).
- Lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ tài liệu liên quan đến việc xác định giá đất của các công trình, dự án trên địa bàn huyện.
Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội dung Kế hoạch, nhiệm vụ được giao đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu.
4. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xây dựng giá đất cụ thể; tổ chức các phiên họp để thẩm định phương án giá đất theo quy định.
- Thông báo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh về phương án giá đất cụ thể các công trình, dự án.
5. Cục Thuế tỉnh
Là thành viên Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trong việc thực hiện thẩm định giá đất cụ thể các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 13/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Long An năm 2023
- 3Quyết định 07/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức xác định giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Thông tư 61/2022/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND
- 10Quyết định 13/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Long An năm 2023
- 11Quyết định 07/2023/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức xác định giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 13Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023
Kế hoạch 32/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 32/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Đoàn Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định