- 1Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 5Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị quyết 100/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 111/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 18Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 406/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Công văn 1145/BTTTT-THH hướng dẫn, đôn đốc xây dựng kế hoạch triển khai và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1449/KH-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 5 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021; Công văn số 2161/VPCP- KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai; Công văn số 1145/BTTTT-THH ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn, đôn đốc xây dựng kế hoạch triển khai và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Kon Tum trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021 và đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích.
Đẩy mạnh giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng đơn giản hóa giải quyết thủ tục hành chính, giảm chi phí, giảm tiếp xúc trực tiếp, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
Hoàn thành các chỉ tiêu về cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trong năm 2021 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia.
2. Yêu cầu.
Hoàn thành chỉ tiêu về cung cấp dịch vụ công trực tuyến được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 (đã được triển khai tại Công văn số 467/UBND- TTHCC ngày 04 tháng 02 năm 2021 về việc triển khai các chỉ tiêu cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2021).
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20% so với năm 2020.
Tập trung nguồn lực hoàn thành chỉ tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021.
a) Tích hợp các dịch vụ công đã được Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021.
- Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 (Danh mục kèm theo) kịp thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính ngay sau khi được bộ, ngành công bố, chuẩn hóa và tích hợp, chia sẻ trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh lập danh sách gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia (danh sách gồm: Mã số thủ tục hành chính; tên thủ tục hành chính; mức độ dịch vụ công trực tuyến hiện tại, mức độ theo yêu cầu đối với từng dịch vụ công theo danh mục; số hiệu quyết định, ngày tháng năm phê duyệt danh mục thủ tục hành chính; số hiệu quyết định, ngày tháng năm phê duyệt quy trình nội bộ).
Lưu ý: Đối với dịch vụ công trực tuyến theo danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhưng chưa được bộ, ngành trung ương triển khai tích hợp, kết nối, chia sẻ và chưa có hướng dẫn để tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia, thì các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh phải nêu cụ thể để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, tham mưu báo cáo Văn phòng Chính phủ.
* Thời gian hoàn thành: trước ngày 15 tháng 10 năm 2021. (Các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh gửi danh sách để Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Văn phòng Chính phủ tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia).
b) Đối với thực hiện chỉ tiêu tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia tăng thêm 20% so với năm 2020.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, tổng hợp danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; phối hợp với các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo tăng thêm 20% so với năm 2020 (theo Điều 2 Quyết định số 406/ QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).
* Thời gian hoàn thành: trước ngày 15 tháng 10 năm 2021.
c) Đảm bảo cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Chi cục thuế các huyện, thành phố và khu vực triển khai quy trình nghiệp vụ (Phần I, Phụ lục kèm theo Công văn số 2161/VPCP-KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ) thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Thời gian bắt đầu thực hiện từ tháng 06 năm 2021.
Trong đó, yêu cầu 100% Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố phải cập nhật, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để nhận hồ sơ, theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các huyện, thành phố chỉ đạo công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến đất đai hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện quy trình thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Phụ lục kèm theo Công văn số 2161/VPCP-KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ). Thời gian bắt đầu thực hiện từ tháng 06 năm 2021.
- Viễn thông tỉnh Kon Tum triển khai giải pháp kỹ thuật kết nối tích hợp giữa Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia để thực hiện dịch vụ thanh toán nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai (Phần II, Phụ lục kèm theo Công văn số 2161/VPCP- KSTT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ). Thời gian hoàn thành trước 31 tháng 5 năm 2021.
Tính đến hết tháng 4 năm 2021, tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh Kon Tum đạt 33,1% (số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là 634 dịch vụ công trên tổng số 1.916 thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh). Để cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Lập danh sách các dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 (danh sách gồm: Mã số thủ tục hành chính; tên thủ tục hành chính; mức độ dịch vụ công trực tuyến hiện tại; số hiệu quyết định và ngày tháng năm phê duyệt danh mục thủ tục hành chính; số hiệu quyết định và ngày tháng năm phê duyệt quy trình nội bộ; gửi kèm file dữ liệu công cụ rà soát).
- Lập danh sách các dịch vụ công không đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 (kèm theo giải thích nguyên nhân không đủ điều kiện).
* Lưu ý: Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh rà soát trong tổng số thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt trên địa bàn tỉnh (bao gồm các thủ tục hành chính đang thực hiện mức độ 2 tại cấp tỉnh, huyện, xã) và bao gồm đối với các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện mức độ 3 có đủ điều kiện để thực hiện mức độ 4.
Nghiệp vụ rà soát theo tiêu chí mức độ 4 được quy định tại mục 1.3 (về sự phù hợp với thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4) Phụ lục X kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ. Sử dụng bộ công cụ rà soát để đối chiếu kết quả (Sheet 01 - Phần A(B1), Bộ công cụ và hướng dẫn sử dụng gửi qua email của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính sở, ban ngành).
* Thời gian hoàn thành: trước ngày 30 tháng 6 năm 2021 (các sở, ban ngành; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh lập Tờ trình gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm 02 danh sách nêu trên); trước ngày 30 tháng 9 năm 2021 (đối với các sở, ban ngành chưa hoàn thành chỉ tiêu 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4).
- Căn cứ nội dung, tiến độ thực hiện theo kế hoạch này để triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả. Tập trung nguồn lực triển khai các dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp trong năm 2021; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Đảm bảo cách thức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tổ chức, cá nhân nộp bằng hình thức trực tuyến phải được chuyển đến cơ quan chuyên môn có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh sau khi tiếp nhận từ các Cổng dịch vụ công (theo Khoản 1, 2 Điều 17, Khoản 1 Điều 18 của Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Điều 11 của Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ).
- Xử lý theo thẩm quyền cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ, không đạt mục tiêu, yêu cầu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và bộ ngành trung ương.
2. Các sở, ban ngành; Ban quản lý khu kinh tế tỉnh:
- Cung cấp, tích hợp đảm bảo các chỉ tiêu về dịch vụ công trực tuyến trong năm 2021 theo các nội dung tại kế hoạch này.
- Rà soát, tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định mức thu phí, lệ phí (thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) đối với các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có thu phí, lệ phí.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tăng tường công tác thông tin, tuyên truyền về hiệu quả, tiện ích sử dụng dịch vụ công trực tuyến để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại từ việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Việc triển khai thực hiện công tác tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến phải được thực hiện đồng bộ với việc tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính và các chương trình, nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
- Tham mưu đẩy mạnh phát triển hồ sơ trực tuyến có sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động, chữ ký số của Ban cơ yếu Chính phủ.
4. Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thành phố và khu vực thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
5. Các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh tăng cường việc hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng, trình độ sử dụng máy tính, Internet cho người dân; hỗ trợ máy tính; điểm truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng Wi-fi miễn phí tại cá khu vực đông dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ.
6. Viễn thông Kon Tum (VNPT Kon Tum):
- Đảm bảo nguồn lực về nhân sự và kỹ thuật phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công); Văn phòng Chính phủ và các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đảm bảo Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, tích hợp thông suốt với Cổng dịch vụ công quốc gia; trong đó sử dụng nền tảng định danh điện tử của Cổng dịch vụ công quốc gia để xác thực người dùng là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
7. Báo Kon Tum, Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Chủ động, phối hợp với các đơn vị, địa phương xây dựng các chuyên đề, tăng tường thời lượng thông tin, tuyên truyền về hiệu quả, lợi ích sử dụng dịch vụ công trực tuyến để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại từ việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với từng nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
8. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp tục kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo thống nhất, tập trung theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và theo văn bản số 1885/UBND-KGVX ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Thực hiện việc tổng hợp, trình phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến kịp thời; phối hợp Văn phòng Chính phủ, Viễn thông Kon Tum trong việc kiểm thử, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Theo dõi, đôn đốc việc triển khai kế hoạch này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện của các đơn vị, địa phương trước ngày 22 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo theo nội dung Phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CUNG CẤP, TÍCH HỢP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 406/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm Kế hoạch số 1449/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên thủ tục hành chính theo Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Mức độ DVCTT theo yêu cầu | Thực hiện trên địa bàn tỉnh | Thời gian hoàn thành | |
Đơn vị chủ trì, phối hợp triển khai | Giải pháp thực hiện | ||||
1 | Liên thông đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi | 4 | Sở Tư pháp chủ trì. Công an tỉnh; BHXH tỉnh phối hợp. | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Đã cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG |
2 | Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí | 4 | Sở Tư pháp chủ trì. Công an tỉnh; BHXH tỉnh phối hợp. | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh trên cơ sở hướng dẫn và công bố nhóm TTHC liên thông của Bộ Tư pháp | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
3 | Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và nâng mức độ dịch vụ từ mức độ 3 lên mức độ 4 đối với các dịch vụ công trực tuyến thuộc các ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
| Tư pháp (Thực thi Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Tư pháp | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Tài chính (Thực thi Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Tài chính | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Giáo dục và Đào tạo (Thực thi Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Giao thông vận tải | 4 | Sở Giao thông vận tải | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Tài nguyên và Môi trường (Thực thi Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Thông tin và Truyền thông | 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Kế hoạch và Đầu tư | 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Công Thương | 4 | Sở Công Thương | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Lao động, Thương binh và Xã hội | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Khoa học và Công nghệ | 4 | Sở Khoa học và Công nghệ | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thực thi Nghị quyết số 78/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thực thi Nghị quyết số 111/NQ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Xây dựng (Thực thi Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Xây dựng | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
| Y tế (Thực thi Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ) | 4 | Sở Y tế | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
4 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | 4 | Sở Xây dựng | Cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh |
5 | Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng | 4 | Sở Xây dựng | Cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh |
6 | Đăng ký dự kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng | 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Nhiệm vụ chuyển tiếp từ năm 2020 (hiện nay chưa hoàn thành) |
7 | Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) | 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý II/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
8 | Liên thông các thủ tục khởi sự doanh nghiệp: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Khai trình việc sử dụng lao động; Cấp mã số đơn vị bảo hiểm xã hội; Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, đặt in | 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở LĐTBXH; BHXH tỉnh | Trên cơ sở TTHC đã được chuẩn hóa, công bố của Bộ, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan trình phê duyệt TTHC liên thông; đồng thời trình DVCTT mức độ 4 trên địa bàn tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Văn phòng Chính phủ tích hợp, cung cấp dịch vụ liên thông trên Cổng DVCQG | Đơn vị chủ trì hoàn thành trình ngay khi Bộ công bố TTHC (Quý II/2021; sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
9 | Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường | 4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đã cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG |
10 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | 3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đã cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG |
11 | Đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp | 4 | Sở Giao thông vận tải | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trình DVCTT mức độ 4 trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
12 | Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
13 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
14 | Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
15 | Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
16 | Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
17 | Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng, làm nhà ở, sửa chữa nhà ở | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
18 | Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
19 | Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
20 | Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
21 | Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
22 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) | 4 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh | Đơn vị chủ trì hoàn thành trong Quý III/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
23 | Liên thông nhóm thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế | 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tài chính; các đơn vị, địa phương có liên quan | Trên cơ sở TTHC đã được chuẩn hóa, công bố của Bộ, ngành, đơn vị chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan trình phê duyệt TTHC liên thông; đồng thời trình DVCTT mức độ 4 trên địa bàn tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp Văn phòng Chính phủ tích hợp, cung cấp dịch vụ liên thông trên Cổng DVCQG | Thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh đã thực hiện mức độ 4. Văn phòng UBND tỉnh tích hợp (Quý III/2021; sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
24 | Thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai | 4 | Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện thành phố; phối hợp Cục Thuế tỉnh Kon Tum và các Chi cục Thuế các huyện, thành phố và khu vực | Viễn thông Kon Tum thực hiện kỹ thuật kết nối, tích hợp theo tài liệu hướng dẫn tại Công văn số 2161/VPCP-KSTT ngày 30/3/2021 của Văn phòng Chính phủ | Hoàn thành kỹ thuật trước 31/5/2021; triển khai áp dụng từ tháng 6/2021 |
25 | Cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai | 4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cung cấp trên Cổng DVC tỉnh; tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị chủ trì hoàn thành trình DVCTT mức độ 4 trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
26 | Cung cấp thông tin về dự án đầu tư | 4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh tỉnh và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Đơn vị chủ trì hoàn thành trình DVCTT mức độ 4 trong Quý IV/2021 (sau khi bộ, ngành hoàn thành, triển khai) |
27 | Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua | 4 | Sở Xây dựng | Cung cấp, tích hợp trên Cổng DVCQG và thực hiện sử dụng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng | Đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh |
- 1Kế hoạch 103/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 2Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện ở mức độ 4 và tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đáp ứng yêu cầu với Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Kế hoạch 120/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 4Kế hoạch 3764/KH-UBND về tổ chức triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2021 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 2024/QĐ-UBND phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 6Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- 5Nghị quyết 78/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 90/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị quyết 100/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 111/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư theo Đề án 896 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông do Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 18Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 406/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Kế hoạch 103/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Lạng Sơn năm 2021
- 21Công văn 1145/BTTTT-THH hướng dẫn, đôn đốc xây dựng kế hoạch triển khai và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22Kế hoạch 62/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện ở mức độ 4 và tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đáp ứng yêu cầu với Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 23Kế hoạch 120/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021
- 24Kế hoạch 3764/KH-UBND về tổ chức triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tích hợp, công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2021 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 25Quyết định 2024/QĐ-UBND phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 26Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Kế hoạch 1449/KH-UBND về tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Kon Tum trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2021 và đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1449/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định