Điều 16 Dự thảo thông tư quy định về bảo lãnh ngân hàng do thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam ban hành
1. Căn cứ thỏa thuận cấp bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh phát hành cam kết bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh với các nội dung sau:
a) Pháp luật áp dụng. Trường hợp không quy định cụ thể pháp luật áp dụng thì được hiểu các bên thỏa thuận áp dụng theo pháp luật Việt Nam;
b) Số hiệu của cam kết bảo lãnh;
c) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh;
d) Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu có hiệu lực của bảo lãnh;
đ) Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;
e) Số tiền bảo lãnh, đồng tiền bảo lãnh;
g) Nghĩa vụ bảo lãnh;
h) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
i) Hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (gồm yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm danh mục chứng từ, tài liệu cần phải cung cấp);
k) Cách thức để bên nhận bảo lãnh kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;
l) Các nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung cam kết bảo lãnh do các bên liên quan thỏa thuận phù hợp với thỏa thuận cấp bảo lãnh và tuân thủ quy định pháp luật.
3. Đối với các cam kết bảo lãnh phát hành thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo nội dung và quy trình phát hành cam kết bảo lãnh của mạng thông tin liên lạc quốc tế. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh đối với các trường hợp này bảo đảm an toàn, hiệu quả.
Dự thảo thông tư quy định về bảo lãnh ngân hàng do thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh
- Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp tín dụng
- Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh
- Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp
- Điều 9. Hoạt động bảo lãnh điện tử
- Điều 10. Phạm vi bảo lãnh
- Điều 11. Yêu cầu đối với khách hàng
- Điều 12. Bảo lãnh đối với khách hàng là người không cư trú
- Điều 13. Bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
- Điều 15. Thỏa thuận cấp bảo lãnh
- Điều 16. Cam kết bảo lãnh
- Điều 17. Thẩm quyền ký thỏa thuận cấp bảo lãnh và cam kết bảo lãnh
- Điều 18. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 19. Phí bảo lãnh
- Điều 20. Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh
- Điều 21. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 22. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 23. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 24. Đồng bảo lãnh
- Điều 25. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới
- Điều 26. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh
- Điều 27. Quyền của bên bảo lãnh
- Điều 28. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng
- Điều 29. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 30. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh
- Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh