Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định của Luật Nhà ở 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, trong thời gian vừa qua, nhiều địa phương đã xây dựng, phê duyệt Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở tại địa phương, làm cơ sở để chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án khu đô thị có nhà ở.
Tuy nhiên, qua tổng hợp của Bộ Xây dựng, vẫn còn nhiều địa phương[1] chưa kịp thời phê duyệt Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030; một số địa phương[2] chưa phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở mà đã phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trong khi đó theo quy định thì Chương trình phát triển nhà ở là căn cứ để xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở, một số địa phương[3] đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở nhưng nội dung của Chương trình phát triển nhà ở chưa đảm bảo các nội dung theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Ngày 22/12/2021, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 2161/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; trong đó giao Bộ Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện xây dựng Chương trình phát triển nhà ở của các địa phương. Mặt khác, theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ, trường hợp do thay đổi nội dung Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia hoặc thay đổi quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xây dựng, điều chỉnh lại nội dung Chương trình phát triển nhà ở. Do vậy, để thực hiện các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Về Chương trình phát triển nhà ở
1.1. Đối với các địa phương chưa xây dựng, phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 thì căn cứ vào Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Thủ tướng Chính phủ, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (nay là Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội) để xây dựng, trình HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 5 năm (2021-2025) hoặc giai đoạn 10 năm (2021-2030) trong năm 2022.
1.2. Đối với các địa phương đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 hoặc có thời hạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đề nghị tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung các nội dung trong Chương trình phát triển nhà ở áp dụng cho giai đoạn 2021-2030 để bảo đảm phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
1.3. Trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở cần tuân thủ quy định tại Điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
1.4. Nội dung Chương trình phát triển nhà ở cần tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ, phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 (xây dựng các mục tiêu, nhóm giải pháp phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tương ứng với các mục tiêu, nhóm nhiệm vụ giải pháp đã đề ra trong Chiến lược). Đề nghị UBND các tỉnh không xây dựng định hướng hoặc tầm nhìn của Chương trình mà xây dựng nội dung cụ thể của Chương trình để áp dụng cho giai đoạn 5 năm (2021-2025) hoặc giai đoạn 10 năm (2021-2030).
2. Về Kế hoạch phát triển nhà ở
2.1. Đối với các địa phương đã phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 nhưng chưa xây dựng, phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025, đề nghị khẩn trương phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 và giai đoạn 5 năm (2021-2025) trong 6 tháng đầu năm 2022.
2.2. Đối với các địa phương đã phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 5 năm (2021-2025) thì đề nghị tiếp tục rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 theo đúng yêu cầu của pháp luật nhà ở.
2.3. Đối với địa phương đã phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở nhưng chưa có Chương trình phát triển nhà ở, đề nghị khẩn trương xây dựng, phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 5 năm (2021-2025) hoặc giai đoạn 10 năm (2021-2030), sau đó điều chỉnh lại Kế hoạch phát triển nhà ở theo đúng quy định. Thời gian thực hiện đề nghị hoàn thành chậm nhất trong 6 tháng đầu năm 2022.
2.4. Trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở cần tuân thủ quy định tại Điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
2.5. Nội dung Kế hoạch phát triển nhà ở cần tuân thủ các quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
Đề nghị xây dựng, phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm, trong đó cần xác định cụ thể danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn (bao gồm dự án xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư và các vị trí, khu vực dự kiến phát triển dự án nhà ở), làm cơ sở để thẩm định chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án theo quy định.
Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện các yêu cầu nêu trên và gửi kết quả về Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trân trọng!
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TẠI TỈNH…..
(Kèm theo văn bản số 820/BXD-QLN ngày 14/3/2022)
Tỉnh/ thành phố ….. báo cáo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo các nội dung sau:
1. Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn trước 2020
1.1 Thực trạng các loại nhà ở đến 2020 và đánh giá kết quả của Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn trước 2020: (Biểu số 1 kèm theo)
1.2. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân: ….. (1)
2. Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030
2.1.Việc xây dựng Chương trình phát triển nhà ở: ……… (2)
2.2. Chỉ tiêu phát triển nhà ở: (Biểu số 2 kèm theo)
2.3. Các chỉ tiêu điều chỉnh (nếu có):……
3. Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm
3.1. Việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở: …… (2)
3.2. Chỉ tiêu phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm: (Biểu số 3 kèm theo)
3.3. Các chỉ tiêu điều chỉnh (nếu có):……
4. Danh mục dự án trong Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm (2021-2025)
4.1. Danh mục các dự án đang triển khai: (Biểu số 4 kèm theo)
4.2. Danh mục dự án, vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025: (Biểu số 5 kèm theo).
4.3. Danh mục vị trí quỹ đất 20% xây dựng NOXH nhưng chưa lựa chọn chủ đầu tư: (Biểu số 6 kèm theo).
Ghi chú:
(1) Đề nghị đánh giá khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân cụ thể theo các mục: nguồn vốn, quỹ đất, quy định của pháp luật cho nhà ở thương mại (chung cư và nhà ở do người dân tự xây dựng), nhà ở xã hội (cho các nhóm đối tượng), nhà ở công vụ và nhà tái định cư.
(2) Đề nghị báo cáo việc xây dựng Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch phát triển nhà ở; ghi rõ Chương trình, Kế hoạch là Chương trình, Kế hoạch điều chỉnh hoặc xây dựng mới, giai đoạn của chương trình (không bao gồm tầm nhìn hoặc định hướng) và đánh giá việc tuân thủ quy định về xây dựng, điều chỉnh Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở tại Điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
[1] Bao gồm: TP. Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Yên Bái, Lạng Sơn, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Hòa Bình, TP. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, KonTum, Đắk Lắk, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà rịa – Vũng Tàu, Trà Vinh, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
[2] Bao gồm: TP. Hà Nội, Nam Định, Tuyên Quang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Trà Vinh.
[3] Bao gồm: Hải Dương, Nghệ An, Gia Lai, Bình Phước, Sóc Trăng, Vĩnh Long,…
- 1Công văn 3928/BXD-QLN năm 2021 về cung cấp số liệu và xây dựng Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở cho giai đoạn 2021-2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 261/BXD-QLN năm 2022 về thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp, cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 303/BXD-QLN năm 2019 hướng dẫn thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại và việc đưa danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở vào Chương trình phát triển nhà ở của địa phương do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Công văn 3928/BXD-QLN năm 2021 về cung cấp số liệu và xây dựng Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở cho giai đoạn 2021-2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 261/BXD-QLN năm 2022 về thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp, cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 303/BXD-QLN năm 2019 hướng dẫn thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại và việc đưa danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở vào Chương trình phát triển nhà ở của địa phương do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 820/BXD-QLN năm 2022 về xây dựng, điều chỉnh Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 820/BXD-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/03/2022
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra