- 1Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5920/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Chương trình); căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Chính phủ và đã được phê duyệt tại Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh phối hợp để chỉ đạo triển khai tốt một số nội dung sau:
1. Về kinh phí thực hiện Chương trình
Trên cơ sở số vốn từ ngân sách trung ương giao, đề nghị các địa phương cân đối bố trí thêm nguồn kinh phí của địa phương để đối ứng. Khuyến khích các tỉnh bố trí tăng thêm nguồn kinh phí của địa phương để thực hiện các nhiệm vụ thiết yếu, phù hợp thực tế tại địa phương như: cải tạo để mở rộng công trình nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh... Đề nghị dùng nguồn kinh phí đối ứng của địa phương để thực hiện các chi phí tư vấn, quản lý dự án, quản lý công trình, kiểm tra giám sát Chương trình (chi tiết vốn NSTƯ và địa phương năm 2018 và dự kiến các năm gửi kèm).
2. Về lập kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình
Trên cơ sở số vốn (gồm cả vốn đối ứng) và nhiệm vụ được giao của cả giai đoạn 2016-2020, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập kế hoạch và dự toán kinh phí theo năm và cả giai đoạn một cách phù hợp để triển khai Chương trình, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/01/2019 để tổng hợp theo quy định.
Hằng năm, căn cứ dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân các tỉnh thực hiện xây dựng, phê duyệt phương án phân bổ và gửi kết quả phân bổ dự toán kinh phí của Chương trình (chi tiết từng nhiệm vụ) về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp theo quy định tại khoản 4, điều 4 Thông tư số 86/2018/BTC ngày 18/9/2018 Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020.
3. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày 27/6/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình của các tỉnh và sẽ thu hồi vốn hoặc giảm vốn đối với các tỉnh không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, đúng quy định về quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình, không thực hiện đủ vốn đối ứng, không thực hiện đúng tiến độ và báo cáo đúng theo quy định của Chương trình.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DỰ KIẾN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28 tháng 12 năm 2018)
TỈNH LẠNG SƠN:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Năm | Tổng số | Chia ra | |
Vốn NSTW | Vốn NSĐP và khác | |||
| Tổng số dự kiến | 173,386 | 126,518 | 46,868 |
1 | Năm 2016 (đã giao vốn) | 24,036 | 18,018 | 6,018 |
2 | Năm 2018 (đã giao vốn) | 46,800 | 35,100 | 11,700 |
3 | Năm 2016 và 2017 (dự kiến bổ sung) | 60,000 | 45,000 | 15,000 |
4 | Năm 2019 (dự kiến) | 33,700 | 25,300 | 8,400 |
5 | Năm 2020 (dự kiến) | 8,850 | 3,100 | 5,750 |
- 1Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 175/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 1700/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 1258/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng, ban hành tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù theo trình tự, thủ tục rút gọn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 226/QĐ-UBDT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 theo Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 4172/BGDĐT-KHTC năm 2021 về đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 146/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo Đề án Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 175/QĐ-UBDT năm 2018 về Kế hoạch triển khai Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 775/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 86/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 1700/BGDĐT-GDDT năm 2020 về thực hiện chính sách đối với trẻ em, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 1258/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng, ban hành tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù theo trình tự, thủ tục rút gọn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 226/QĐ-UBDT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 theo Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 4172/BGDĐT-KHTC năm 2021 về đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 5920/BGDĐT-KHTC năm 2018 về triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 5920/BGDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Hữu Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực